Trang Lưu Trữ Hình Ảnh
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Trang Lưu Trữ Hình Ảnh

Huế
 
Trang ChínhTrang Chính  Latest imagesLatest images  Tìm kiếmTìm kiếm  Đăng kýĐăng ký  Đăng Nhập  

 

 Bảng Đặc tính các Chính Tinh

Go down 
Chuyển đến trang : 1, 2  Next
Tác giảThông điệp
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty1/7/2016, 5:05 pm

Bảng Đặc tính các Chính Tinh

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Chinh_tinhBảng Đặc tính các Phụ Tinh

Bảng Đặc tính các Chính Tinh PHU_TINHBảng đặc Tính Trung Tinh

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Trung_tinh1Bảng Đặc tính các Chính Tinh Trung_tinh2Bảng phân loại SÁT TINH

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Sat_tinh1
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty1/7/2016, 5:06 pm

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Sat_tinh2Bảng Đặc tính các Chính Tinh Sat_tinh3
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty1/7/2016, 5:08 pm


Không Kiếp 
Ngũ hành 

Không Kiếp hành Hỏa 

Đắc hãm 
Miếu tại Tỵ Hợi, đắc tại Dần Thân (VVT cho là bình hòa tại Dần Thân) 
Hãm tại các vị trí khác 

Phú có câu: 
Địa Kiếp là tối hung thần, 
Đóng đâu hại đó, mười phần hiểm nguy 
Hai cung Tỵ Hợi miếu vì, 
Hoạnh phát hoạnh phá tựa thì sấm ran (AB335) 

Biểu tượng 
Không Kiếp: xác chết (DL) 
Thiên hình: da hay vết sẹo 
Thiên Hình Hoa Cái Không Kiếp hội họp: mặt rỗ sẹo hoặc có nhiều tàn nhang 
Phượng Các: tai 
Phượng Các Kiếp Kình hội họp: tai điếc 
Phá Toái: cuống họng 
Phá Toái Khốc Hư hay Không Kiếp: đau cuống họng hoặc bệnh thịt dư ở cổ họng 

Tính chất 
Là sát tinh, chủ sát phạt, phá tán 
Đắc địa thì thâm trầm, gian quyệt, hoạch phát hoạch phá 
Hãm địa thì bạo ngược, gian ác, phá tán, hay gây bệnh tật tai họa (TTL 59) 

Đặc điểm về cách an sao 
Liên hệ giữa Mệnh cư Dương cung và bộ Không Kiếp Hình Riêu, Xương Khúc, Thai Cáo, Tả Hữu, Quang Quí, Thai Tọa 
Mệnh cư Dương cung (nghĩa là tháng và giờ cùng Âm Dương), tháng và giờ cùng là Dương thì sẽ xa lánh được Không Kiếp Hình Riêu ở Mệnh Tài Quan và Phúc Di Phối, lại còn gặp bộ cát tinh là Xương Khúc Thai Cáo cùng Tả Hữu. Vấn đề sinh ngày lẻ (tạm gọi là ngày Dương) hoặc ngày chẵn (tạm gọi là ngày Âm) thì có sự bù trừ, chỉ gặp được một trong hai bộ Quang Quí hay Thai Tọa mà thôi. 
Mệnh cư Dương cung (nghĩa là tháng và giờ cùng Âm Dương), nếu tháng và giờ cùng là Âm thì gặp Không Kiếp Hình Riêu ở Mệnh Tài Quan và Phúc Di Phối, lại còn không có bộ cát tinh là Xương Khúc, Thai Cáo cùng Tả Hữu 

Liên hệ giữa Mệnh cư Âm cung và bộ Không Kiếp Hình Riêu, Xương Khúc, Thai Cáo, Tả Hữu, Quang Quí, Thai Tọa 
Nếu Mệnh cư Âm cung (nghĩa là tháng và giờ nghịch Âm Dương) thì sẽ hoặc gặp Không Kiếp, hoặc gặp Hình Riêu, Xương Khúc, Thai Cáo ở Mệnh Tài Quan - Phúc Di Phối. Nếu thuận Âm Dương giữa giờ và ngày (hoặc nghịch Âm Dương giữa tháng và ngày) thì sẽ có hai bộ Quang Quí và Thai Tọa ở Mệnh Tài Quan hoặc Phúc Di Phối, nếu nghịch Âm Dương giữa giờ và ngày (hoặc thuận Âm Dương giữa tháng và ngày) thì không có hai bộ Quang Quí và Thai Tọa ở Mệnh Tài Quan hoặc Phúc Di Phối. 

Thiên Giải luôn luôn tam chiếu với Tả Phù. Thiên Giải có khả năng giải họa Không Kiếp thành ra Mệnh có Tả Phù cư Tài nghĩa là Thiên Giải tại Mệnh nếu gặp Không Kiếp cũng đỡ lo. Đây cũng là điểm khác biệt lớn giữa Tả Phù và Hữu Bật 

Không Kiếp khi ở Âm cung thì đủ bộ: hoặc đồng cung (tại Tỵ Hợi), hoặc tam hợp chiếu trong khi khi ở Dương cung thì chỉ có vị trí cung Dần Thân thì xung chiếu với nhau, còn lại thì chỉ đơn thủ, hoặc đưa đến cách giáp Không Kiếp tại hai cung Âm là Tỵ Hợi 

Các giáp Không Kiếp chỉ xảy ra tại hai cung Tỵ và Hợi . Cách giáp Không giáp Kiếp cũng là một cách xấu 

Khi có Không Kiếp chiếu thủ thì sẽ không có Xương Khúc Thai Cáo 
Khi có Xương Khúc hay Thai Cáo chiếu thủ thì không có Không Kiếp 
Vì thế, Mệnh Thân có Xương Khúc hoặc Thai Cáo thủ chiếu thì có lợi hơn vì xa lánh được hai hung tinh tác họa mạnh nhất trong Tử Vi là Địa Không và Địa Kiếp 

Địa Không tại Sửu Mùi thì có cách giáp Xương Khúc và có Địa Kiếp tam hợp chiếu. Cách giáp Xương Khúc là một cách tốt thành ra tác họa của Không Kiếp trong trường hợp này thiết tưởng sẽ giảm đi 

Đặc điểm Không Kiếp Ty Hợi và Dần Thân 
Không Kiếp Ty Hợi 
Không Kiếp tại Tỵ thì phát mạnh hơn và cũng phá mạnh hơn Không Kiếp tại Hợi. Không Kiếp Tỵ Hợi nếu gặp Tuần hay Triệt đồng cung thì giảm bớt nhiều uy lực, khi phát thì yếu hơn, khi phá thì cũng yếu hơn, nhưng không thể xem là hãm địa được 

NMB giải rằng Kiếp Không tại Tỵ Hợi thì phát manh như sấm sét. TVT ghi rằng Quan Lộc an tại Tỵ Hợi có Không Kiếp thì phát mạnh như sấm sét 
Địa Không Địa Kiếp Tỵ Hợi lưỡng nghi ( (B68) 
Địa Kiếp Địa Không Tỵ Hợi lưỡng nghi (30) 

Kiếp Không đồng cung tại Tỵ Hợi thì công danh sớm đạt, theo TTL nhưng không bền 
Kiếp Không Tỵ Hợi đồng vị tảo đạt (hay hoạnh phát) công danh (4, B57, TTL) 
Không Kiếp Tỵ Hợi đồng cung, 
Công danh hoạnh phát phải tường thiên cơ 
Công danh hoạnh phát đùng đùng, 
Bởi cung Tỵ Hợi Kiếp Không cùng ngồi (B113) 

Kiếp Không tại Tỵ Hợi gặp Quyền Lộc thì dũng lược và tài giỏi, can đảm, tung hoành ngang dọc, phát đạt nhanh chóng 
Tỵ Hợi Kiếp Không nhi phùng Quyền Lộc hoạnh đạt tung hoành (3) 

Chú ý Tử Vi Phú cho rằng Mệnh ở Tỵ Hợi có Kiếp Không Tướng Mã tọa thủ đồng cung, có Khoa thì trong lúc loạn lạc gặp được đúng vua nên lập được sự nghiệp lớn lao 
Không Kiếp hà hiềm Tỵ Hợi, Tướng Mã đồng cư chi hội Khoa Tinh, loạn thế phùng quân chi cách (TTL) 
Tướng tại Tỵ Hợi thì có Vũ Phá xung chiếu, Thiên Phủ tam hợp. Đây là trường hợp người tuổi Âm mới có Mã tại cung Âm là Tỵ hay Hợi, phải sinh giờ Tí hay Ngọ vì Không Kiếp tại Tỵ hay Hợi. An Khoa cho các tuổi Âm là Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quí thì không có trường hợp nào gặp Khoa cả (tuổi Tân thì Khoa đồng cung với Văn Khúc, mà có Không Kiếp thì không thể có Xương Khúc thủ chiếu được). Cần phải xét lại câu phú này 

Có câu phú cho rằng Mệnh tại Tỵ Hợi có Không Kiếp đồng cung thì chết yểu, câu phú này cần xét lại: 
Như sinh xứ ngộ Địa Không, 
Ấy người yểu triết khoảng chừng trung niên 
Vì an Mệnh tại Hợi viên, 
Tí thời sinh giả khôn yên được minh 
Tỵ an Mệnh Ngọ thời sinh, 
Phùng Không ấy, hẳn bỏ mình thiếu niên 

Tỵ Hợi Mệnh ngộ Kiếp Không, 
Dẫu rằng đắc địa chết vòng trung niên 

Không Kiếp Dần Thân 
Không Kiếp Dần Thân thì tuy nhiều người cho rằng đắc địa nhưng thật ra thì không tốt, chỉ tốt hơn hãm địa mà thôi. Tại vị trí này thì Không Kiếp không hoàn toàn tác hại, khi phù khi diệt, khi tốt khi xấu, phát thì không mạnh, chẳng bao nhiêu trong khi phá thì nhanh chóng. Do đó Không Kiếp tại Dần Thân tuy khá hơn Không Kiếp hãm địa nhưng hại cũng nhiều hơn lợi, nên coi Không Kiếp tại vị trí này hãm chút đỉnh hoặc bình hòa là hợp hơn. Nếu Không Kiếp tại Dần Thân gặp Tuần hay Triệt đồng cung thì trên thực tế quan sát thấy phát ít đi mà phá lại nhiều thêm. Tuy nhiên cũng còn tốt hơn là Không Kiếp hãm địa 

Cách giáp Không Kiếp 
Mệnh an Tỵ Hợi nếu có cách giáp Không Kiếp không chết non thì nghèo hèn, thường phải lìa gia đình, lang thang phiêu bạt phương xa. TVT ghi thêm nếu lại gặp Hình Kỵ xâm phạm thì tối độc. Thiết tưởng cách giáp Không Kiếp này cần phải có các sao xấu tại bản cung như Liêm Tham Tỵ Hợi thì mới rõ nét được. Cách giáp Không Kiếp không nguy hại bằng cách Không Kiếp hãm địa thủ chiếu: 
Không Kiếp giáp Mệnh vi bại cục, chủ bần tiện (5, 27, TTL) 
Kiếp Không giáp Mệnh vi bại cục, phi yểu tắc bần (26, 28, B76) 
Kình Đà giáp với Mệnh viên, 
Hoặc là Không, Kiếp bần hàn yểu vong 

Mệnh Kiếp Thân Không 
Sinh tháng 4 giờ Mão Dậu thì Mệnh Kiếp Thân Không (Mệnh Địa Kiếp thủ, Thân cư Di Địa Không thủ). Mệnh Thân sẽ đóng tại Dần Thân và gặp Không Kiếp Dần Thân. Tại vị trí này thì Không Kiếp không hoàn toàn tác hại, khi phù khi diệt, thành bại thất thường. Không Kiếp tại Dần Thân cho dù gặp Quí tinh (như Khôi Việt) thì công danh tiền tài cũng lên xuống rất nhiều. Phú có câu: 
Dần Thân Không Kiếp ngộ Quí Tinh, thăng trầm vô độ (2, TTL) 

Mệnh Kiếp Thân Không gặp Hồng Loan và Kình Dương, nếu Mệnh có chính tinh thì tiền vận vất vả, nhưng nếu được Nhật Nguyệt hay Tử Phủ hội họp thì suốt đời được hưởng phúc giàu sang hơn người (Chú ý Tử Phủ, Cự Dương, Cơ Âm đồng cung tại Dần Thân). Phú có câu: 
Mệnh Kiếp Thân Không nhi giao Hồng Nhận (gặp Hồng Loan và Kình Dương) ư tuế Mệnh lạc chính tinh tiền đồ đa khổ (tiền vận vất vả) nhi hữu Âm Dương Đế diệu Mệnh Thân (nhưng nếu được Nhật Nguyệt hay Tử Phủ hội họp), chung niên phúc hoạnh sinh tài (20) 

Mệnh Không Thân Kiếp 
Sinh tháng 10 bất cứ giờ nào ngoại trừ giờ Tí Ngọ thì Mệnh Không Thân Kiếp (Mệnh Địa Không thủ, Thân có Địa Kiếp thủ). Nếu sinh tháng 10 giờ Tí Ngọ thì Thân Mệnh đồng cung và đồng cung với hai sao Không Kiếp miếu địa tại cung Tỵ hoặc Hợi. Mệnh Không Thân Kiếp người sinh năm Thìn Tuất Sửu Mùi hoặc Mệnh Thổ hoặc Kim thì được hưởng cách này, Không Kiếp không tác họa, nếu hội họp với sao tốt đẹp thì danh tài hoạch phát, chung thân phú quí . Các trường hợp khác thì nếu có giàu sang thì cũng không được bền vững 

Mệnh Không Thân Kiếp (Mệnh có Địa Không tọa thủ, Thân có Địa Kiếp tọa thủ) có giàu sang thì cũng không được bền vững 
Mệnh lý Không Vong, Kiếp thủ Thân chung niên tất thị tắc cô bần (20) 

Mệnh Không Thân Kiếp nếu VCD gặp Song Hao thì học ít nhưng hiểu nhiều, về sau sẽ hiển đạt, Mệnh Không Thân Kiếp nếu gặp Thiên Đồng, Thiên Lương, Phá Quân thì chết yểu và không hưởng được sự giàu sang phúc thọ (Chú ý Mệnn VCD tại Dần Thân thì có ba trường hợp: Đồng Lương xung chiếu, Cự và Dương tam hợp hoặc Cự Dương xung chiếu, Đồng Âm và Cơ Lương tam hợp, hoặc Cơ Âm xung chiếu, Cự và Dương tam hợp. Song Hao tại Dần Thân cho các tuổi Bính, Mậu, Nhâm). Phú có câu: 
Mệnh Không Thân Kiếp lai hội Song Hao ư nhân Mệnh VCD thiểu học đa thành, mạc ngộ Phúc (Thiên Đồng) Ấm (Thiên Lương) Hao Tinh (Phá Quân) Thân Mệnh niên thọ nan cầu vượng hưởng (18) 

Hình dáng, bệnh tật 
Mệnh có Địa Không hay Địa Kiếp đơn thủ thì thân hình thô xấu, da kém vẻ tươi nhuận (TTL) 

Da đen thâm sì, nhất là Địa Kiếp thủ Mệnh 
Kiếp Không da ắt đen hoàn, 
Hỏa Linh mặt khó sầu đăm đêm ngày 

Mệnh có Không Kiếp tọa thủ, dù đắc hay hãm cũng thường mắc bệnh về phổi, khó thở, nghẹt cuống họng, nếu không cũng mắc bệnh ngoài da như ghẻ lở, ung nhọt (TTL) 

Mệnh có Dương Đà Không Kiếp hội họp thì bị điếc tai: 
Lỗ tai điếc lác âu sầu, 
Dương Đà Không Kiếp một miền Mệnh cung (13) 

Cung Thân có Thiên Khôi gặp Địa Kiếp thì đầu có tì vết: 
Thiên Khôi nay gọi là đầu, 
Cung Thân Kiếp ắt âu có tì (tì vết) (B182) 

Thái Dương gặp Không (Tuần, Triệt hay Địa Không) thì mắt to mắt nhỏ 
Mắt to mắt nhỏ ấy là, 
Nhật phùng Không hãy đoán ra rõ mười 

Mệnh hay Tật Ách có Nhật Nguyệt hãm địa gặp Riêu, Kỵ, Kiếp, Kình thì hai mắt bị mù lòa 
Nhật Nguyệt vô minh (hãm địa) nhi phùng Riêu, Kỵ, Kiếp, Kình ư Mệnh, Giải (tại cung Mệnh hay Tật Ách) tật nguyền lưỡng mục (bị mù lòa) (55, TTL) 

Thất Sát gặp Tứ Sát (Kình Ðà Hỏa Linh) hội họp thì hoặc có tật ở lưng như bị gù lưng, hoặc hay bị chết trận. Không Kiếp hãm địa thì tác họa hơn Kình Ðà Hỏa Linh nên trường hợp này thiết tưởng cũng có thể vận dụng Không Kiếp thay thế cho Kình Đà hoặc Hỏa Linh 
Thất Sát trùng phùng Tứ Sát (Kình Ðà Hỏa Linh) yêu đà bối khúc (bị gù lưng), trận trung vong (24, TTL) 

Luận giải sơ lược về Không Kiếp 
Không Kiếp là hai hung tinh đứng đầu trong tất cả các hung tinh, khi hãm địa thì sức tác họa rất ghê gớm. Một lá số khi có Không Kiếp hãm địa tại các cường cung thì giảm tốt rất nhiều. Có vài ngoại lệ cần chú ý: 
Không Kiếp giảm tác họa cho người sinh năm Tỵ Hợi, tháng Tỵ Hợi (tháng 4, 10) và giờ Tỵ Hợi. Nếu kết hợp hai hoặc ba yếu tố trên như sinh năm Hợi giờ Tỵ chẳng hạn thì họa càng giảm nhiều. Vấn đề Không Kiếp giảm tác hại đối với trường hợp này có nhiều quan điểm khác nhau 
Tuổi Thìn Tuất Sửu Mùi (hành Thổ) thì hợp với Không Kiếp, nếu gặp Không Kiếp miếu tại Tỵ Hợi thì sẽ phát nhanh về tài danh nhưng không tàn, nếu gặp Không Kiếp hãm thì cũng đỡ tác họa hơn. Các tuổi khác gặp Không Kiếp miếu thì hoạch phát hoạch phá, không bền, nếu hãm thì tác họa mạnh mẽ 
Mệnh Thổ cũng hợp với Không Kiếp hơn các Mệnh khác, Không Kiếp giảm tác họa đối với Mệnh này, nhưng nếu so với hai trường hợp trên thì yếu hơn, giảm không quá 50%. Mệnh Hỏa thì cũng được giảm chút ít phần tác họa nhưng không bằng Mệnh Thổ 
Trường hợp Mệnh VCD nếu Hỏa Mệnh hoặc Kim Mệnh có Tam Không thủ chiếu (Tuần, Triệt và Địa Không đóng tại Mệnh và hai cung chiếu về) thì giàu có nhưng không bền. Theo QXT thì Tam Không là Thiên Không, Địa Không và Tuần Không. Thật ra khởi đầu thì có ba sao là Tuần Không, Triệt Không và Thiên Không (bộ Thiên Không Địa Kiếp). Sau đó Thiên Không này đổi thành Địa Không và thêm sao Thiên Không đồng cung với Thiếu Dương thành ra Tam Không phải là Tuần Không, Triệt Không và Địa Không: 
Xét xem phú quí mấy người, 
Mệnh VCD trong ngoài Tam Không 
Mệnh VCD hoan ngộ Tam Không hữu Song Lộc, phú quí khả kỳ (coi phần Mệnh VCD) 

Giải Không Kiếp hãm địa 
Khi luận đoán, cần ghi nhớ các trường hợp làm giảm tác dụng của Không Kiếp hãm địa tại bất cứ cung nào hoặc tại hạn như sau: 
Không Kiếp hãm địa giảm tác họa cho người sinh năm Tỵ Hợi, tháng Tỵ Hợi (tháng 4, 10), giờ Tỵ Hợi, người tuổi Thìn Tuất Sửu Mùi (hành Thổ) và người Mệnh Thổ. Ví dụ như Tử Tức có Không Kiếp nhưng nếu Mệnh Thổ thì tác họa này giảm bớt Một điểm cần nghiên cứu là theo quan sát thì nhận thấy Địa Không còn giảm một phần tác họa khi đóng tại cung Thổ là Thìn Tuất Sửu Mùi 
Ân Quang Thiên Quí đồng cung với Không Kiếp thì giải họa rất mạnh, họa tuy vẫn đến nhưng vẫn qua được, nếu kết hợp được với yếu tố năm tháng giờ Tỵ Hợi thì có khi không có họa xảy ra 

Tuần Triệt giải họa Không Kiếp hãm rất mạnh, họa tuy có xảy ra nhưng cũng qua. Triệt tại bản cung thì không sợ tai họa do Không Kiếp chiếu về. Tuần cũng có tác dụng như vậy nhưng yếu hơn. Mệnh Thân có Không Kiếp thủ chiếu mà gặp Triệt Tuần thì không sợ tai nguy. Phú có câu: 
Mệnh Thân dù có lâm Không Kiếp, 
Gia Triệt Tuần chẳng khiếp tai nguy (B41) 
Không Kiếp đóng ở Mệnh phương, 
Triệt Tuần án ngữ tránh đường họa tai 
Riêng QXT thì lại ghi không đúng như sau: 
Mệnh, Thân, Dậu đồng lâm Không Kiếp, 
Gia Triệt, Tuần phải khiếp gian nguy (QXT) 

Khoa giải họa được một phần, tuy có bị nguy hại nhưng cũng qua được (Khoa giải Sát Phá Tham hãm địa mạnh hơn là giải Không Kiếp hãm) 

Thiên Giải đồng cung với Không Kiếp cũng giải nhiều họa nhưng không hết hẳn. Nếu chỉ chiếu thì khả năng giải họa giảm nhiều. Phú có câu: 
Kiếp Không nhị vị khả ưu, 
Gặp sao Thiên Giải nhẽ cầu lại yên (QXT) 

Mệnh hay hạn có Đà La Địa Kiếp hội họp mà gặp Thiên Giải thì cũng được yên: 
Kiếp Đà hai gã khả ưu, 
Gặp sao Thiên Giải đảo cầu lại yên 
Đà Kiếp trùng lâm hạnh Thiên Giải nhi khả cứu (36) 

Thiên Phủ kỵ gặp Không Kiếp đồng cung, nhưng nếu có Thanh Long thì lại trở nên tốt đẹp. Trường hợp này cần nghiên cứu thêm: 
Phủ kỵ Không Kiếp đồng cung, 
Gặp Thanh Long biến thành vòng cát tinh (HC) 

Thiên Tướng gặp Không Kiếp hãm đồng cung thì không đáng lo ngại về tai họa, nhất là Mệnh Thổ 

Nói chung Không Kiếp hãm địa thì gây ra tác hoại xấu nhất so với các chính phụ tinh hãm khác, nếu hội tụ với các bộ sao xấu khác thì sẽ gia tăng sự xấu xa và như vậy rất khó cứu giải. Tùy theo ý nghĩa của các bộ sao đi kèm hoặc cung tọa thủ mà ảnh hưởng xấu sẽ nghiêng về mặt đó. Gặp tài tinh như Hóa Lộc, Lộc Tồn, Thiên Phủ thì là cách bị họa về tiền tài như bị sang đoạt, lừa gạt, cướp giật, bị phá sản, tiền phú hậu bần, trở nên nghèo hèn. Gặp quyền quí tinh như Hóa Quyền, Quốc Ấn thì quyền hành chức tước bị tiêu tan, bị ngưng chức, cách chức. Gặp hình tinh như Thiên Hình, Kình Dương hãm địa thì bị hình tù, bị đánh đập. Gặp tù tinh như Liêm hãm địa thì bị tù tội, gặp đào hoa tinh như Hồng Loan, Đào Hoa thì tình duyên bị trắc trở nặng, tình đến nhanh đi nhanh, hoặc tử biệt, chia ly hoặc tuổi thọ bị chiết giảm. Tọa thủ tại Mệnh thì là người không thể quí hiển được, cho dù lá số có tốt đến đâu thì chung cuộc cũng thành không và tuổi thọ dễ bị chiết giảm, cuộc đời gặp nhiều sóng gió Không Kiếp hãm địa thủ Thân Mệnh thì bôn ba, rất khó thành công quí hiển, dù được các trung tinh tốt đẹp phù tá mà gặp Kiếp Không thì cũng thành bại bất nhất hay là thất bại vào lúc cuối cùng, ví như vua mất ngôi, quan mất chức. Nếu gặp thì nên an phận, nếu đấu tranh thì chung thân bất mãn, có khi rước vạ vào thân vào lúc chung cuộc. Thật ra thì bản chất là Hỏa mang tính chất đấu tranh thành ra rất khó tránh nghiệp đấu tranh, ngay cả các bậc tăng đạo cũng còn tơ vương rồi hoàn tục.. Tọa thủ tại Tài Điền thì tiền tài, điền sản bị tiêu tan, không thể giữ được, có giàu có thì cuối cùng cũng trở nên nghèo hèn. Tại Quan thì quan trường đầy hung họa, nghề nghiệp không bền vững, bị cách chức, giáng chức, thay đổi nghề nghiệp luôn và bất ngờ. Tại Phối thì tình duyên trắc trở lận đận, vợ chồng tử biệt, chia ly, xa cách nhau lâu ngày hoặc phải lập gia đình nhiều lần hoặc sống đời góa phụ, quả thê. Tại Tật Ách thì có bệnh nan y khó chữa, bệnh nguy hiểm bộc phát bất ngờ, gặp tai nạn nguy hiểm đến tính mạng. Tại Bào thì không anh chị em, có anh chị em cũng như không, anh chị em là mối họa cho bản thân. Tại Tử thì thì dễ bị hư thai, hư thai nhiều lần, khó nuôi con, sinh nhiều nuôi ít, hoặc con cái là cái nợ cho bản thân, con cái chết trước cha mẹ, con cái bị tàn tật, bị mắc bệnh nan y hoặc mắc bệnh gây nhiều hao tổn nhiều tiền tài cho cha mẹ, con cái làm phá sản cha mẹ. Tại Nô thì bạn bè phản trắc, bị họa vì bạn bè. Tại Di thì ra ngoài dễ gặp nguy hiểm, bị người hãm hại, hoặc bị chết đường, chết vì tai nạn. Tại Phụ Mẫu thì cha mẹ bất toàn, xa cách cha mẹ, cha mẹ là mối nợ cho bản thân, cha mẹ chết sớm...Địa Kiếp thì hung hơn Địa Không. Không Kiếp hãm được coi là một phá cách lớn nhất trong Tử Vi, thay đổi toàn bộ cục diện của lá số tốt, có thể coi như là một nghiệp báo phải trả không thể tránh khỏi. Vì là hung tinh, Không Kiếp hãm không nên hội tụ với các hung sát tinh hãm địa khác như là Kình Đà, Hỏa Linh, Sát Phá Liêm Tham hãm. Bộ sao tốt gặp Không Kiếp hãm địa trở thành xấu, tiền cát hậu hung, sao càng tốt thì trở nên càng xấu ví như ngọc bị rạn nứt, vỡ bể, còn nếu bộ sao xấu gặp Không Kiếp hãm thì lại gia tăng sự xấu lên đến cùng cực. Tất cả các cách cục tốt đẹp trong Tử Vi như Song Lộc, Khoa Quyền Lộc hội củng, Lộc Mã giao trì...khi có sự xuất hiện của Không Kiếp hãm địa, nhất là thủ đồng cung thì đều là phá cách rất lớn. Lộc Tồn, Hóa Lộc, Đào Hoa, Hồng Loan tối kỵ gặp Không Kiếp hãm, nhất là đồng cung 

Địa Không gây tác họa biến có thành không. Địa Kiếp là một kiếp nạn, gây tác họa về mọi mặt như tinh thần, bệnh tật, tù tội, chết chóc 
Không Kiếp hãm kết hợp với Đà La hãm địa thì xấu hơn với Kình hãm địa 
Không Kiếp hãm kết hợp với Linh Tinh hãm địa thì xấu hơn với Hỏa Tinh hãm địa 

Khi kết hợp với chính tinh, Không Kiếp miếu địa cần đi với hung sát tinh như Sát Phá Liêm Tham thì mới gia tăng hiệu quả (hung tinh sáng sủa đi với hung tinh thì hợp hơn là đi với cát tinh). Không Kiếp miếu giải được tính chất xấu của hung sát tinh hãm địa, gia tăng tính tốt đẹp của hung sát tinh sáng sủa. Mệnh Sát Phá Liêm Tham hãm địa nếu gặp Không Kiếp miếu địa tại đại hạn thì cũng phát trong hạn này. Không Kiếp miếu địa gặp Tử Phủ Vũ Tướng, Cơ Nguyệt Đồng Lương, Cự Nhật thì không hiệu quả mấy, tuy vẫn hoạch phát hoạch phá nhưng yếu đi nhiều khi so với Sát Phá Liêm Tham. Không Kiếp hãm địa thì đi với chính tinh nào cũng bất lợi, càng bất lợi khi chính tinh đó lạc hãm hoặc là hung sát tinh. Duy Không Kiếp hãm địa đi với Thiên Tướng thì tác họa có giảm hơn, nhất là Thiên Tướng sáng sủa. Tử Vi, Thiên Phủ, Thiên Đồng tối kỵ gặp Không Kiếp hãm đồng cung, nhất là Tử Vi, Thiên Phủ vì hai sao này là hai sao đứng đầu trong Tử Vi. Sao càng tốt đẹp gặp Không Kiếp hãm thì càng bị phá sự tốt đẹp cho đến không còn gì 

Sát Phá Liêm Tham hãm địa kỵ gặp Không Kiếp hãm, gặp Không Kiếp hãm địa thì càng bất lợi thêm. (Sát Phá Liêm Tham hãm gặp Không Kiếp miếu thì cũng khá) 
Có quan điểm cho rằng Phá Quân nắm được Không Kiếp. Thật ra Phá Quân miếu vượng đắc gặp Không Kiếp hãm địa đồng cung thì cũng bất lợi, cũng xấu nhưng đỡ xấu hơn các chính tinh khác gặp phải mà thôi. Phá Quân hãm địa gặp Không Kiếp sáng sủa thì cũng khá. Phá Quân phải sáng sủa thì mới chỉ huy được Không Kiếp sáng sủa. Đây là trường hợp Mệnh Phá Quân sáng sủa gặp hạn Không Kiếp sáng sủa. 

Không Kiếp thủ tại Mệnh, Thân 
Không Kiếp đắc địa là người kín đáo, hay suy xét, có mưu trí, rất cam đảm, nhưng sự nghiệp thăng trầm, giàu sang như đám mây nổi vật vờ (TTL) 

Không Kiếp hãm địa thủ mệnh thì là người gian tà, ích kỷ, biển lận, suốt đời chẳng mấy khi được xứng ý toại lòng, lại thường mang tật trong mình (TTL) 

Không Kiếp miếu địa thủ Mệnh 
Nóng tính 
Có mưu cơ nhưng chủ quan 
Có hùng tính 
Tính tình mạnh bạo, sôi nổi, hay tranh đấu 
Táo bạo, liều lĩnh, không sợ gian nguy 
Có oai phong, nhất là đối với hạng người gian tà 
Không ích kỷ, nhỏ mọn 
Ăn xài phung phí, rộng rãi 
Phóng khoáng, không câu nệ tiểu tiết 
Trung thành, lòng dạ sắt son 
Dám làm những chuyện gian tà, trái với pháp luật 
Cuộc đời thăng trầm, công danh tài lộc tụ tán thất thường 
Tại Dần Thân thì các đặc tính trên giảm đi 

Không Kiếp hãm địa thủ Mệnh 
Địa Kiếp thì xấu tính hơn Địa Không và tác họa nặng hơn Địa Không. Nói chung Địa Không, Địa Kiếp hãm địa thủ Mệnh thì: 
Nóng tính, làm gì cũng muốn làm nhanh, hành động cuồng bạo, ăn miếng trả miếng ngay lập tức 
Chỉ nghĩ đến quyền lợi của mình, rất ích kỷ nếu không có phúc thiện tinh thủ tại Mệnh. Về điểm này thì Địa Kiếp ích kỷ hơn Địa Không nhiều 
Hẹp hòi, không vị tha rộng lượng 
Không có thiện tâm, hạ thủ vô tình không nương tay, tàn ác, hung dữ. Địa Kiếp ra tay nặng hơn Địa Không 
Dám làm những chuyện gian tà, trái với luật pháp, luân thường đạo lý, xa rời chánh đạo 
Gian xảo, ti tiện, hèn hạ, Địa Kiếp thì gian manh hơn Địa Không 
Chủ quan, sơ xuất 
Liều mạng, liều lĩnh, táo bạo, bất chấp nguy hiểm 
Ưa cạnh tranh, hay tranh đấu mạnh bạo 
Phản trắc 
Các đặc tính trên sẽ giảm đi nếu có phúc thiện tinh hoặc đài cát tinh thủ tại Mệnh. Trong trường hợp này thì là người có cuộc sống gặp nhiều tai họa, hoặc bị nghèo khổ, hoặc yểu mệnh, hoặc tàn tật 

Nữ Mệnh 
Không Kiếp hãm địa thì là hạng người gian xảo, ti tiện, có mưu lược can đảm như đàn ông, làm việc gì cũng mau thành tựu nhưng chẳng được lâu bền (TTL) 
Không Kiếp hãm địa thì khắc chồng hại con, suốt đời khốn khổ (TTL) 

Địa Kiếp Nữ Mệnh ca 
Nữ Mệnh có Địa Kiếp hãm địa thủ Mệnh thì có tật, hoặc gặp nhiều oan trái trong đời, nếu gặp thêm Kình Hỏa hội họp thì cuộc đời khổ sở, dù có cay đắng gian khổ mấy cũng không thể duy trì gia đình được vẹn toàn: 
Địa Kiếp tòng lai sinh phát tật 
Mệnh trung tương ngộ đa thu tức (QXT ghi thu tức là khó thở)) 
Nhược ngộ Dương, Hỏa (Hỏa Tinh) tại kỳ trung, 
Tân khổ trì gia phòng nội thất (AB473) 

Nam Mệnh 
Không Kiếp thủ Mệnh thì làm việc gì cũng mau chóng, nhưng sự nghiệp chẳng được lâu bền (TTL) 
Không Kiếp hãm địa là hạng người gian xảo, ti tiện, nếu hội họp cùng với nhiều sao mờ ám xấu xa thì suốt đời cùng khổ cô đơn, khó tránh được tai họa (TTL) 

Địa Kiếp Nam Mệnh ca 
Nam Mệnh có Địa Kiếp hãm thủ thì có tật ngay từ nhỏ lúc ra đời, hoặc gặp nhiều oan trái trong đời, nếu gặp thêm Kình Hỏa hội họp thì cuộc đời khổ sở (cuộc sống như sâu bọ, VTL), nhiều khi phải sống đơn độc không vợ, theo QXT thì hay khổ tâm: 
Địa Kiếp tòng lai sinh phát tật, 
Mệnh chung tương ngộ đa thu tức (thu khanh, VTL) (QXT ghi thu tức là khó thở) Nhược ngộ Dương Hỏa (Hỏa Tinh) tại kỳ trung, 
Tân khổ trì dung phòng nội không (hay khổ tâm) (QXT) 

Không Kiếp đắc địa gặp Tử Phủ đắc địa thì lại thành mờ ám xấu xa, khó tránh được tai họa. Nếu Tử Phủ lại hãm địa thì càng nguy khốn (TTL) 
Không Kiếp hãm địa hội với Tử Phủ đắc địa cũng không đáng lo ngại lắm, nếu Tử Phủ lại hãm địa thì tuổi thọ bị chiết giảm, hung họa đầy rẫy (TTL) 

Không Kiếp hội họp cùng Đào Hồng thì duyên tình dang dở, thường phải hai ba lần lập gia đình hoặc mắc bệnh hoa liễu, tuổi thọ cũng bị chiết giảm (TTL) 
Không Kiếp dù đắc hay hãm hội họp với Đào Hồng thì khó giữ được danh tiết và là người hồng nhan bạc mệnh (TTL162) 

Không Kiếp hội họp cùng với nhiều sát tinh thì trai khắc vợ, gái sát chồng. Nếu những sao kể trên cũng đắc địa thì cũng được hưởng giàu sang trong khoản thời gian rất ngắn, nhưng nếu hãm địa thì thật đáng lo ngại suốt đời, phải lao tâm khổ tứ, buồn nhiều hơn vui (TTL) 

Địa Kiếp miếu vượng là người giữ được lòng son dạ sắt sau được oai phong lẫm liệt. TVT giải rằng Địa Kiếp miếu vượng thì giữ lòng son dạ sắt, gặp nhiều cát tinh hội tụ thì sau được vinh hiển công thành danh toại 
Địa Kiếp chi đan tâm phương lẫm (B82) 

Địa Kiếp hãm địa đơn thủ tại Thân Mệnh là người ích kỷ chỉ biết mình 
Địa Kiếp độc thủ, thị kỷ phi nhân (1, TTL, B60) 
Địa Kiếp độc thủ ác tà, 
Liêm Phá hãm địa quỉ ma bất tường 
Tham Lang độc thủ dâm ô, 
Địa Kiếp độc thủ nhiều trò chê khen (B115) 
Địa Kiếp độc thủ ác tà, 
Liêm Phá (hãm) là hạng quỉ ma bất thường (HC 153) 

Địa Kiếp, Địa Không hãm địa tọa thủ thì là người gian manh, có tính trộm cắp, gian phi: 
Địa Kiếp, Địa Không thân mạo gian phi chi hạnh (12) 
Số Riêu Hỉ tai bay vạ gió, 
Số Kiếp Không lắm độ gian manh 

Mệnh Thân có Không Kiếp mà gặp Triệt Tuần thì không sợ tai nguy 
Mệnh Thân dù có lâm Không Kiếp, gia Triệt Tuần chẳng khiếp tai nguy (14) 

TTL giải rằng Kiếp Không hãm địa tại Tứ Sinh (Dần Thân Tỵ Hợi) thủ Mệnh thì không thể sống lâu được, như chim đang bay bị gẫy cánh. TVT cho rằng lên như sấm sét rồi xuống như gãy cánh lưng trời. Cần xét lại lời giải 
Sinh sử Kiếp Không do như bán thiên triết sĩ (5) 

Mệnh gặp Không Kiếp hãm địa thủ nếu có giàu có thì về sau cũng phải nghèo hèn, hoặc chết yểu: 
Mệnh cung gặp Kiếp, Không lâm thủ, 
Xá bàn chi bần lũ về sau 
Mệnh viên gặp Kiếp Không đồng thủ, 
Trách chi cho những kẻ không nhà (VT) 
Mệnh viên gặp Kiếp, Không lâm thủ, 
Kể chi bàn những lũ yểu vong (QXT) 

Mệnh Thân gặp Kiếp Không hãm địa thủ không nghèo hèn thì yểu 
Mệnh Thân gặp Kiếp Không lâm thủ, 
Xá bàn chi những lũ yểu vong (13) 

Kẻ bần tiện (nghèo khổ) Kiếp, Không Mệnh Phúc, 
Người vinh hoa Quyền Lộc Mệnh, Thân (B154) 

Kia ai tiền phú hậu bần, 
Bởi vì Không Kiếp chiếu tuần vận sau (B154) 
Kìa ai tiền phú hậu bần, 
Bởi vì Không Kiếp chiếu tuần vận lâm (HC 155) 

Kiếp Không tan sạch ra tro, 
Đề phòng kẻo phải lộ đồ Nam Kha 
Kiếp Không gian phỉ quanh co, 
Đề phòng kẻo phải lộ đồ Nam Kha (QXT) 

Sao Không Kiếp sáng soi đến đó, 
Dẫu anh hào phú quí ai khen (B159) 

Địa Không thủ Mệnh thì cuộc sống bấp bênh không ổn định, Địa Kiếp Thất Sát Hóa Kỵ hội họp thì đời như con thuyền bềnh bồng trôi ra biển 
Chập chững ấy Địa Không thủ Mệnh, 
Số như thuyền trôi dạt ra khơi 
Kiếp thêm Sát Kỵ ở nơi Mệnh ngồi 

Địa Không đơn thủ hội cùng hung tinh thì chẳng nghèo khổ thì cũng phiêu bạt 
Số hèn chẳng khó thì phiêu (phiêu bạt), 
Địa Không đơn thủ hợp nhiều hung tinh (B160) 

Mệnh Thân gặp Địa Kiếp hãm thì tán gia bại sản, nếu gặp thêm Sát Kỵ thì càng hung: 
Mệnh, Thân ngộ Kiếp chẳng yên, 
Bại tài, gia Sát Kỵ phùng càng hung 

Mệnh gặp Không (Tuần, Triệt, Địa Không), không có cát tinh hội họp mà lại gặp hung tinh thì không có công danh: 
Những người Mệnh lý phùng Không, 
Cát vô, hung hữu, công danh chớ màng 

Thân Mệnh có Thiên Cơ gặp Không Kiếp hãm địa thủ chiếu thì phải đề phòng chết đường. QXT ghi không đúng là lỡ độ đường: 
Kiếp Không Thân Mệnh ngộ Cơ, 
Đề phòng kẻo phải lộ đồ nam kha (VT, QXT) 

Phụ Mẫu 
Không Kiếp tại cung Phụ Mẫu dù đắc hay hãm thì hai thân cũng vất vả, nếu không cũng bất hòa. Con cái không hợp tính với cha mẹ (TTL) 

Tài, Điền, Phúc 
Cung Tài hay Phúc có Kiếp Không hãm địa tọa thủ thì là người nghèo hèn. TVT ghi thêm rằng nếu cung Phúc VCD được Kiếp Không hay Kình Đà hội họp thi mộ phần kết phát, trong họ nhiều anh hùng hào kiệt nhưng phát không được bền. 
Sinh lai bần tiện (nghèo hèn), Kiếp Không lâm Tài Phúc chi hương (16, B64) 
Mấy người hạ tiện khó khăn, 
Bởi vì Không Kiếp vào cung Phúc, Tài (B164) 
Kiếp Không lâm vào Phúc Tài, 
Luận chung số ấy, sinh lai khó, hèn (QXT) 
Kiếp Không lâm vào Phúc Tài, 
Không thời, số ấy làm trai hoang tiền (VT) 
Mấy người hạ tiện khi xưa, 
Bởi cung Tài Phúc gặp rày Kiếp Không 
Kiếp Không tại Phúc khó, hèn, 
Triệt Tuần Điền Mệnh cha truyền tay không (không có gia sản của cha mẹ truyền lại) (B112) 

Kẻ bần tiện (nghèo khổ) Kiếp, Không Mệnh Phúc, 
Người vinh hoa Quyền Lộc Mệnh, Thân (B154) 

Cung Phúc có Địa Kiếp thì cuộc đời hay gặp tai ương. TVT cho rằng trong họ gặp tai ương, điều này cần xét lại: 
Địa Kiếp lâm Phúc Đức nhi hữu tai (34, B77) 

Cung Phúc có Kiếp Không thì trong họ có người đi xa chết 
Không Kiếp tại Phúc hương, thân tộc xuất ngoại tiêu loại (35) 

Không Kiếp hãm địa ở Phúc thì trong họ có kẻ côn đồ, xưng bá xưng hùng, hành hung bên ngoài 
Phúc cung hãm ngộ Kiếp Không, 
Họ hàng lắm kẻ hành hung bên ngoài (B37) 
TVT ghi không đúng như sau: 
Phúc cung hãm ngộ Kiếp Không, 
Họ hàng lắm kẻ hùng anh ở ngoài (33) 

Thê, Tử, Phúc có Không Kiếp, Thất Sát, Hóa Kỵ hội họp thì xấu: 
Hoặc là Thê, Tử, Phúc cung, 
Kiếp Không, Sát Kỵ hãm vòng địa ưu 

Cung Phúc có Thiên Phủ tọa thủ gặp Địa Kiếp hãm địa đồng cung thì con trưởng không chết yểu thì cũng phiêu bạt: 
Phúc cung thấy đứng đầu Thiên Phủ, 
Địa Kiếp kia vào đó rủi thay 
Đoán rằng con trưởng không may 
Nếu chẳng yểu tử cũng tay lạc loài (HC 68) 

Điền Tài có Đà La gặp Địa Không thì nghèo khổ: 
Đà Không lâm vào Điền Tài, 
Luận chung số ấy sinh lai khó, hèn 

Quan Lộc 
Quan Lộc có Không Kiếp hãm địa thủ thì bị mất chức, cách chức: 
Mấy người thu ấn triệt hồi, 
Bởi sao Không Kiếp đứng ngồi nào yên 

Quan Lộc có Thiên Tướng hãm gặp Không Kiếp hãm thì quan trường lận đận, thị phi, bị cách chức: 
Tướng hãm phùng Không, Kiếp vị, 
Làm quan thời phải cách quan mà về (QXT) 
Thiên Tướng hãm Không Kiếp lại gặp, 
Đường làm quan lận đận thị phi () 
Thiên Tướng Không Kiếp cư Quan, 
Công danh chẳng được, tân toan nhiều bề (5) 
VT thì ghi sai như sau: 
Tướng hãm ngộ Kiếp Không đôi vị, 
Làm quan thuở ấy gian phi phải dè (VT) 

QXT cho rằng Quan Vũ, Tham gặp Tuần, Triệt, Địa Không thì đi làm xa hoặc nay đây mai đó: 
Quan, Không, trùng kiến Vũ, Tham 
Đường mây thuở ấy đã cam bôn trì (QXT) 
NMB, VT lại cho rằng quan gặp Tham Vũ miếu vượng thì bôn ba lên rừng xuống bể, điều này không đúng: 
Quan cung Tham Vũ cùng xâm, 
Đường mây thuở ấy hải lâm bôn trì (NMB, VT) 

Thiên Di 
Thiên Di không nên có Không, Kiếp, gặp Không Kiếp thì rất xấu, có thể bị chết đường, chết vì tai nạn hoặc ăn cướp giết: 
Cung Quan Lộc Hồng Đào hội họp, 
Miền Thiên Di Không, Kiếp phải e (B103) 
Cung Quan mừng gặp Đào Hồng, 
Thiên Di tối kỵ Kiếp Không lâm vào 
Quan cung mừng được Đào Hồng, 
Thiên Di tối kị Kiếp Không lâm vào (QXT) 
Có ngưới ghi rằng Quan Lộc mà gặp Thiên Hỉ Đào Hoa Hồng Loan thì hoạn lộ được nhẹ bước thang mây. Thiên Di gặp Không Kiếp thì xấu, có thể bị chết đường hoặc ăn cướp giết: 
Quan cung Hỉ ngộ Đào Hồng, 
Thiên Di tối kị Kiếp Không lâm vào 
Có lẽ tác giả lộn hỉ là mừng với Hỉ là Thiên Hỉ 

Tật Ách 
Tật Ách có Kiếp, Không thì bệnh về khí huyết, (Tử Tức có Đẩu Quân thì hiếm con): 
Đẩu Quân ngộ Tử Tức cung, 
Địa Không Tật Ách bệnh phùng huyết hư 
Đẩu Quân kỵ vào cung Tử Tức, 
Tật Kiếp, Không bệnh huyết hư hao (B104) 
Riêng VT thì lại ghi như sau: 
Đẩu Quân kỵ nhập Tử cung, 
Thiên Hư tật ách, bệnh phùng huyết hư (VT) 

Tật Ách có Kiếp, Cơ thì bệnh về khí huyết, bệnh phổi, đàm, trĩ, bệnh về gan hay thần kinh rất nguy hiểm: 
Đẩu Quân kỵ nhập Tử cung, 
Kiếp, Cơ, Tật Ách phải phòng huyết hư (QXT) 
Bệnh lao, đàm thấp chẳng thông, 
Bởi vì Tật Ách đã phùng Kiếp Cơ (QXT) 
Bệnh phổi, đàm, trĩ chẳng không, 
Nhân vì Tật Ách lại cùng Kiếp, Cơ (VT) 
Có người lại cho rằng cung Tật có sao Bệnh phùng Địa Kiếp Thiên Cơ thì mắc bệnh về gan hay thần kinh rất nguy hiểm: 
Bệnh đởm trí tức rất hung, 
Bởi vì Tật Ách Bệnh phùng Kiếp Cơ 

Hỏa Linh gặp Kiếp Không Thiên Sứ (nghĩa là Tật Ách có Hỏa Linh gặp Kiếp Không) thì họa đến liên miên: 
Hỏa Tinh Linh Tinh chuyên tác họa, 
Ngộ Kiếp Không Thiên Sứ họa trùng phùng (12) 

Tử Tức 
Cung Tử Tức có Không Kiếp thì ba bốn lần sinh con nuôi không được, sau mới nuôi được: 
Tử cung Không Kiếp trùng gia, 
Nuôi con không mát đã ba bốn lần (31) 

Cung Tử Tức có Không Kiếp thì đẻ con bị băng huyết hay có tràng hoa quấn cổ: 
Tử cung Không Kiếp trùng giao, 
Bịnh phùng huyết tán thai bào phù hoa (B33) 
Tử cung Không Kiếp trùng gia, 
Bịnh phùng huyết tán thai bào phù hoa (32) 

Thê, Tử, Phúc có Không Kiếp, Thất Sát, Hóa Kỵ hội họp thì xấu: 
Hoặc là Thê, Tử, Phúc cung, 
Kiếp Không, Sát Kỵ hãm vòng địa ưu 

Tử Tức có Thất Sát, Ðà La, Không Kiếp hãm hội họp thì có con tai điếc, mắt lác hoặc bị bệnh thần kinh, hoặc ngu ngơ khờ dại 
Sinh con điếc lác (tai điếc, mắt lác) ngẩn ngơ, 
Bởi cung Tử Tức Sát Ðà Kiếp Không (13) 
Sinh con điếc lác, ngẩn ngơ, 
Bởi cung Tử Tức Sát, Đà, Kiếp, Không 

Phu Thê 
Cung Phu Thê có Không Kiếp hãm thì hai ba đời vợ mới thành ổn định gia thất, hai ba lần lập gia đình mới sống lâu bền 
Phu Thê Không Kiếp trùng xung, 
Trải hai ba độ mới xong cửa nhà (37) 

Cung Thê gặp Không Kiếp hãm thì xa cách vợ con, ba bốn đời vợ, ba bốn giòng con 
Thê nhi ngộ hãm Kiếp Không, 
Vợ con lãng đãng độ giòng bốn ba (B109) 

Cung Phu có Hồng Loan gặp Địa Kiếp, nếu Mệnh tốt thì sống bên nhau suốt đời, nếu Mệnh xấu thì chỉ sống với nhau được mười năm rồi phải sinh ly 
Địa Kiếp với Hồng lâm Phu vị, 
Cung Mệnh sinh duyên ấy trăm năm 
Mệnh xấu duyên dứt tơ tằm, 
Sinh ly sẽ định loan phòng mười năm 

Phu Thê có Phá Quân gặp Không (Tuần Triệt, Địa Không) thì lập gia đình ba lần mới thành: 
Không (sao Không) phùng Phá tú (Phá Quân) Phối hào (cung Phối) 
Vợ chồng trắc trở ba tao mới thành (NMB, VT) 
Không ngộ Phá, Tú Thê hào 
Vợ chồng cách trở ba tao mới thành (QXT) 

Huynh Đệ 
Cung Huynh Đệ có Không Kiếp thì không có anh chị em hoặc có cũng như không vì không nhờ cậy được: 
Kiếp Không hai gã khá ngừa, 
Lâm vào Huynh Đệ cô đơn một mình 
Kiếp Không hai gã khá ngừa, 
Lâm vào Huynh Đệ đơn sơ một mình (VT) 
Kiếp Không ai nấy khá ngừa, 
Lâm vào Huynh Đệ đơn sơ một mình (36) 

Riêng câu phú dưới đây thì Thiên Không chính là Địa Không: 
Cung Huynh Đệ Thiên Không Địa Kiếp, 
Tiếng viên tỳ thu xếp cùng ai (B105) 

KHÔNG KIẾP VỚI PHỤ TINH 
Hóa Lộc tại Tí Ngọ Sửu Thân gặp Không Kiếp hãm địa thủ chiếu thì tiền tài tụ tán, trước có sau hết: 
Đất Tí Ngọ Sửu Thân: Hóa Lộc, 
Hội Kiếp Không là gốc tàn suy 
NMB thì ghi rằng: 
Đất Tí Ngọ Sửu Thân Hóa Lộc, 
Hoặc Kiếp, Không có cũng như không (B155) 
và giải là Hóa Lộc hãm địa tai các cung trên hoặc Không Kiếp thì tiền tài tụ tán, trước có sau hết. Cần xét lại lời giải lẫn câu phú 

Hóa Lộc hoặc Lộc Tồn gặp Không Kiếp hãm đồng cung thì chỉ giàu có trong một giai đoạn rồi cũng trở nên nghèo hèn: 
Lộc ngộ Không Kiếp đồng qui, 
Cũng là vô dụng, hóa vi cơ hàn (B165) 

Hóa Quyền gặp Không Kiếp hãm và Đại Tiểu Hao hội họp thì bị dèm pha nên thượng cấp không tin dùng: 
Quyền Hao Không Kiếp chớ màng, 
Kẻ trên biếm loại khỏi đàng công danh 
Kiếp, Không, Hao, lại gặp Quyền, 
Nghe rèm liên lụy, kẻ trên chẳng dùng (QXT) 

Hồng Loan gặp Không Kiếp thì chết yểu: 
Hồng Loan ngộ Kiếp Không đồng (lâm) thủ, 
Xá bàn chi những lũ (bần lũ) yểu vong 
Hồng Đào Không Kiếp đồng danh, 
Ấy phường yểu tử đã đành một hai 

Mã Lộc gặp Không Vong lại có Không Kiếp hội họp, Thái Tuế xung chiếu, nếu giàu có thì chết yểu, nếu nghèo hèn thì lại sống lâu: 
Mã, Lộc hãm Không Vong Tuyệt Bại, 
Sợ Kiếp Không hợp Thái Tuế xung 
Giầu tổn thọ, khó duyên sinh, 
Phù Thân giúp Mệnh, hạn hành khác nhau (B158) 

Mệnh, hạn gặp Phục Binh, Tuế, Kỵ, Kiếp, Không thì vì cạnh tranh với người mà bực dọc, lo lắng trong lòng: 
Phục Binh, Tuế, Kỵ, Kiếp, Không, 
Cùng người tranh cạnh, trong lòng chẳng nguôi (QXT) 
VT hoặc có người thì ghi rằng: 
Phục Binh, Tuế, Kỵ, vận phùng, 
Cùng người tranh chấp, trong lòng chẳng nguôi (VT) 
Phục Binh Thái Tuế Kỵ xung, 
Cùng người tranh cạnh, trong lòng chẳng khuây 
và ghi như vậy cũng đúng. Sự có mặt của Không Kiếp trong bộ Tuế Kỵ Phục chỉ làm tăng thêm tính chất xấu xa của bộ này mà thôi 


Mệnh, hạn gặp Quan Phù, Thiên Hình, Không Kiếp hội họp thì có nhiều kẻ thù oán cần phải e dè thận trọng, phải đề phòng kẻ thù hãm hại 
Phù (Quan Phù), Hình, Không, Kiếp khá chê, 
Kẻ thù người oán, phải dè mình thay (14) 
Hình Phù Không Kiếp khá chê (rất xấu), 
Nhiều sinh thù ghét, nhiều khi ngại ngùng (B110) 
Phù Hình Không Kiếp đớn hèn, 
Kẻ thù người oán phải nên giữ mình (HC 161) 

Kiếp Không Phục Binh gặp Kình thì là kẻ côn đồ ăn cướp 
Kiếp Không Phục Binh phùng Dương Nhận (Kình Dương) lộ thượng cướp đồ (10) 

Mệnh có Không Kiếp Đào Hồng Đà Linh thì chết yểu như Nhan Hồi: 
Nhan Hồi yểu tử do hữu (do có) Kiếp Không Đào Hồng Đà Linh thủ Mệnh (8, TTL) 
Nhan Hồi yểu tử do hũu Đào Hồng Không Kiếp Đà Linh thủ Mệnh (19) 

Mệnh Hồng Loan gặp Không Kiếp hãm thì không thể phú quí được: 
Mệnh trung Hồng ngộ Kiếp Không, mạc đàm phú quí (3, B69) 

Mệnh Hồng Loan gặp Không, Kiếp hãm thủ đồng cung thì không chết non cũng nghèo hèn 
Hồng Loan ngộ Kiếp Không đồng thủ (đồng cung), 
Xá bàn chi bần lũ yểu vong (9) 

Mệnh có Đào Hoa tọa thủ thêm Địa Kiếp thì là người chơi bời suốt đêm mơ tưởng đến người đẹp: 
Lãng lý Đào xa gia Địa Kiếp, tam canh giai tưởng ư giai nhi (5) 
Lãng lý Đào Hoa gia Địa Kiếp, tam canh khai tưởng ư giai nhi (B83) 

Mệnh có Kình hay Đà gặp Địa Kiếp thì giảm thọ. TVT cho rằng Kiếp là Địa Kiếp hay Kiếp Sát, điều này không chính xác: 
Mệnh Kình, Đà gia Kiếp giảm thọ (43, TTL) 

Đà La Địa Kiếp hãm hội họp mà còn gặp Linh Tinh thi rất xấu 
Đà La Địa Kiếp (hãm) chiếu phương, 
Linh Tinh lại gặp bất tường chẳng sai (12) 

Khoa Quyền Lộc Mã hội họp bị Không Kiếp hãm địa xâm phạm thì mất nhiều ảnh huởng, tốt đẹp sẽ giảm đi nhiều 
Khoa Quyền Lộc Mã tu phòng (đề phòng) Không Kiếp ám xung (5) 

Mệnh Thân đồng cung an tại Tỵ Ngọ hoặc Hợi VCD rất sợ gặp Mã Hình Linh Kiếp hội họp ví như hoa nở đã gặp mưa gió vùi dập nên rất xấu xa, nếu giàu sang thì chết sớm, nghèo hèn thì sống thọ 
Mệnh Thân đồng tọa như Hỏa cung hoặc lâm Hợi địa đồng cung VCD khủng kiến Mã Hình Linh Kiếp thủ chung hoa khai ngộ vũ, mãn thế phi bần tắc yểu (23)
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty1/7/2016, 5:10 pm

Bảng Phân Loại Sao

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Ploai_sao
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty1/7/2016, 5:16 pm

Sao Tuần và Triệt 

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Clip_image001-1

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Clip_image002

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Clip_image003

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Clip_image004

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Clip_image005

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Clip_image006

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Clip_image007

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Clip_image008

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Clip_image009

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Clip_image010

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Clip_image011

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Clip_image012

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Clip_image013
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty1/7/2016, 5:27 pm

Quẻ vừa bốc được: Quẻ số 218, ứng với đoạn thơ 1085: Trời tây lãng đãng bóng vàng, Phúc thư đã thấy tin chàng đến nơi. Mở xem một bức tiên mai, Rành rành tích việt có hai chữ đề. Lấy trong ý tứ mà suy:

Xem thêm: http://phongthuy.vietaa.com/boi-kieu
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty1/7/2016, 5:32 pm

Tử vi Đẩu Số cốt phú chú giải!
Tiên minh cách cuộc
Thứ khán ác tinh
Yêu tri nhất thế chi vinh khô
Định khán ngũ hành chi cung vị
Đệ nhất thị khán thân mạng
Tài tam tế khảo thiên di
Phân đối cung chi thể dụng
Định tam hợp chi nguyên lưu
Mạng vô chính diệu yểu chiết cô bần
Cát hữu hung tinh mỹ ngọc hà điếm
Ký đắc căn cơ kiên cố
Tu tri hợp cuộc tương sinh
Kiên cố tắc phú quý diên thọ
Tương sinh tắc tài quan chiêu trước
Mệnh hảo thân hảo hạn hảo đáo lão vinh xương
Mệnh suy thân suy hạn suy, chung thân khất cái
Giáp Quý giáp Lộc thiểu nhân tri
Giáp Quyền giáp Khoa thế sở nghi.
Giáp Nhật giáp Nguyệt thuỳ năng ngộ
Giáp Xương giáp Khúc chủ quý hề
Giáp Không giáp Kiếp chủ bần tiện
Giáp Kình giáp Đà vi khất cái
Liêm Trinh Thất Sát phản vi tích phú chi nhân
Thiên Lương Thái Âm khước tác phiêu bồng chi khách
Liêm Trinh hãm, hà tiện cô hàn
Thái Âm vượng, nhất sinh khoái lạc
Tiền bần hậu phú Vũ Tham đồng thân mạng chi cung

Tiền phú hậu bần chỉ vị vận hạn phùng Kiếp Sát
Xuất thế vinh hoa, Quyền Lộc thủ tài quan chi vị
Sinh lai bần tiện, Kiếp Không lâm tài Phúc chi hương
Văn Khúc Văn Xương vi nhân đa học đa năng
Tả Phụ Hữu Bật bình tính khắc khoan khắc hậu
Thiên Phủ Thiên Tướng nãi vi y lộc chi thần
Vi sĩ vi quan, định chủ hanh thông chi triệu
Miêu nhi bất tú, Khoa danh hãm ở hung thần
Phát bất chủ tài, Lộc chủ triền ư nhược địa (Tý Ngọ Thân Dậu là nhược địa của Hoá Lộc)

Thất Sát triều đẩu, tước lộc vinh xương
Tử Phủ đồng cung, chung thân phúc hậu
Tử Vi cư Ngọ vô sát tấu, vị chí công khanh
Thiên Phủ lâm Tuất hữu tinh phù yêu kim ý tử
Khoa Quyền Lộc củng, danh dự chiêu chương
Vũ Khúc miếu viên, uy danh hách dịch
Khoa minh Lộc ám vị liệt tam thai
Nhật Nguyệt đồng lâm quan cư hầu bá
Nhật Nguyệt đồng lâm luận đối cung
Bính Tân nhân ngộ phúc hưng long
Cự Cơ đồng cung, công khanh chi vị
Tham Linh tịnh thủ, tướng tướng chi danh
Thiên Khôi Thiên Việt cái thế văn chương
Thiên Lộc Thiên Mã kinh nhân giáp đệ
Tả Phụ Văn Xương hội cát tinh, tôn cư bát toạ
Tham Lang Hoả tinh cư miếu vượng danh chấn chư bang
Cự Nhật đồng cung quan phong tam đại
Tử Phủ triều viên, thực lộc vạn chung
Khoa Quyền đối củng, dược tam cấp ư Vũ Môn (cá hoá rồng)
Nhật Nguyệt tịch minh, tá cửu trùng kim điện
Phủ Tứơng đồng lai hội mạng cung, toàn gia thực lộc
Tam hợp minh châu sinh vượng địa, ổn bộ thiềm cung
Thất Sát Phá Quân nghi xuất ngoại

Cơ Nguyệt Đồng Lương tác lại nhân
Tử Phủ Nhật Nguyệt cư vượng địa, đoán định công hầu khí
Nhật Nguyệt Khoa Lộc Sửu cung trung, định thị phương bá công
Nhật Nguyệt Sửu Mùi mạng trung phùng
Tam phương vô cát phước nan hưng
Nhược hoàn cát hoá phương vi mỹ
Phương diện uy quyền phúc lộc tăng
Thiên Lương Thiêm Mã hãm, phiêu đãng vô nghi
Liêm Trinh, sát bất gia, uy danh viễn bá
NHật chiếu Lôi môn, phú quý vinh hoa
Nguyệt lãng Thiên môn tiến tước phong hầu
Dần phùng Phủ Tướng, vị đăng nhất phẩm chi vinh
Mộ phùng Tả Hữu tôn cư bát toạ chi quý
Lương cư Ngọ vị quan tư thanh hiển
Khúc ngộ Lương tinh vị chí đài cương
Khoa Lộc tuần phùng, Chu Bột hân nhiên nhập tướng
Văn tinh ám củng, Giả Nghị doãn hỷ đăng khoa
Kình Dương Hoả Tinh, uy quyền xuất chúng
Đồng hành Tham Vũ uy áp biên di
Lý Quảng nan phong, Kình Dương phùng ư Lực Sĩ
Nhan Hồi yểu chiết, Văn Xương hãm ư Thiên Thương
Tử Vũ tài năng, Cự tú, Đồng Lương xung thả hợp
Dần Thân tối hỷ Đồng Lương hội
Thìn Tuất ứng hiềm hãm Cự Môn

Lộc đảo Mã đảo, kỵ Thái Tuế chi hợp Kiếp Không
Vận suy hạn suy hỷ Tử Vi chi giải hung ác
Cô bần đa hữu thọ
Phú quý uc yểu vong
Điếu Khách Tang Môn Lục Châu hữu truy lâu chi ách
Quan Phù Thái Tuế, Công Dã hữu luy tiết chi ưu
Hạn chí Thiên La Địa Võng, Khuất Nguyên nịch thủy chi vong
Vận ngộ Địa Kiếp Thiên Không, Nguyễn Tịch hữu bần cùng chi khổ
Văn Xương Văn Khúc hội Liêm chỉ táng mạng yểu niên
Mạng Không, hạn Không vô cát tấu, công danh tắng đắng
Sinh phùng Thiên Không do như bán thiên chiết xứ
Mạng trung ngộ Kiếp cáp như lãng lý hành thuyền
Hạng Vũ anh hùng, hạn ngộ Thiên Không nhi táng quốc
Thạch Sùng cự phú, hạn hành Địa Kiếp dĩ vong gia
Lữ Hậu chuyên quyền, lưỡng phùng Thiên Lộc, Thiên Mã
Dương Phi hảo sắc, tam hợp Văn Khúc Văn Xương
Thiên Lương ngộ Mã, nữ mạng tiện nhi thả dâm
Văn Khúc giáp Trì, nam mạng quý nhi thả hiền
Cực cư Mão Dậu, đa vi thoát tục chi tăng
Trinh cư Mão Dậu, định thị công tư tại bối
Tả Phủ đồng cung, tôn cư vạn thặng
Liêm Trinh Thất Sát, lưu đãng thiên nhai

Đặng Thông ngã tử, vận hành Đại Háo (Hao) chi hương
Phu Tử tuyệt lương hán đáo Thiên Thương chi nội
Linh Xương La Vũ, hạn chí đầu hà
Cự Hoả Kình Dương, chung thân ải tử
Mạng lý phùng Không, bất phiêu lưu tất chủ tất khổ
Mã đầu đới kiếm, phi yểu chiết tắc chủ hình thương
Tý Ngọ Phá Quân gia quan tiến lộc
Xương Tham cư mạng, phấn cốt thoái chi
Triều đẩu ngưỡng đẩu, tước lộc vinh hoa
Đan Trì Quế TRì tảo loại thanh vân chi chí
Hợp Lộc củng Lộc đôi kim ngọc
Tước lộc cao thiên ý cẩm bào
Âm Dương hội Xương Khúc xuất thế vinh hoa
Phụ Bật ngộ tài quan, y phi trước tử
Cự Lương tương hội Liêm Trinh tính
Hợp Lộc uyên ương nhất thế vinh
Vũ Khúc nhân cung đa xảo nghệ
Tham Lang hãm địa tác đồ nhân
Khôi tinh lâm mạng, vị liệt tam thai
Vũ Khúc cư Càn, Tuất Hợi thượng
Tối pha Thái Âm phùng Tham Lang
Hoá Lộc hoàn vị hảo
Hưu tướng mộ trung tàng

Tý Ngọ Cự Môn thạch trung ẩn ngọc
Minh Lộc Ám Lộc cẩm thượng thêu hoa
Toạ thủ là minh nhị hợp là ám
Tử Vi Thìn Tuất ngộ Phá Quân
Phú nhi bất thật hữu hư danh
Xương Khúc Phá Quân phùng
Hình khắc đa lao lục
Tham Vũ mộ trung cư
Tam Thập tài phát phúc
(Tham Vũ bất phát thiếu niên nhân
Vận quá tam thập phương diên thọ)
Thiên Đồng Tuất cung vi phản bối
Đinh nhân hoá cát chủ đại quý
Cự Môn Thìn Tuất vi hãm địa
Tân nhân hoá cát lộc tranh vanh
Nhật Nguyệt tối hiềm phản bối, nãi vị thất huy
Thân Mạng định yếu tinh cầu, khủng sai phân số
Âm chất diên niên tăng bách phúc
Chí ư hãm địa bất tao thương
Mạng thật, hạn kiên, cảo điền đắc vũ
Mạng suy, hạn nhược, nộn thảo tao sương
Luận mạng tất suy tính thiện ác
Cự Phá Kình Dương tính tất cương
Phủ Tướng Đồng Lương tính tất hảo

Hoả Kiếp Không Tham tính bất thường
Xương Khúc Lộc Cơ thanh tú xảo
Âm Dương Tả Hữu tối từ tường
Vũ Phá Trinh Tham xung hợp, khúc toàn cố quý
Dương Đà Thất Sát tương tạp, hỗ kiến tắc thượng
Tham Lang Liêm Trinh Phá Quân ác
Thất Sát Kình Dương Đà La hung
Hoả Tinh Linh tinh chuyên tác hoạ
Kiếp Không Thương Sứ hoạ trùng trùng
Cự Môn Kỵ tinh giai bất cát
Vận thân, mạng, hạn kỵ tương phùng
Cánh kiêm Thái Tuế Quan Phù chí
Quan phi khẩu thiệt quyết bất không
Điếu Khách Tang Môn hựu tương ngộ
Quản giao tai bệnh nhi tương công
Thất Sát thủ thân chung thị yểu
Tham Lang nhập mạng tất vi xương
Tâm hảo Mệnh vi diệc chủ thọ
Tâm độc mạng hậu diệc yểu vương
Kim nhân mạng hữu thiên kim quý
Vận khứ chi thì khởi cửu trường
Số nội bao tàng đa thiểu lý
Học giả tu đương tử tế tường.
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty8/7/2016, 5:36 pm


[size=40]Vứt và đổi ngay sim điện thoại nếu 4 số cuối của bạn rơi vào trường hợp này


Bởi Đàm Văn Chiến -
 
14/06/2016
26811

[/size]

Nếu muốn tính chính xác số điện thoại của bạn đại cát đại hung như thế nào thì tốt nhất nên tính trước bản mệnh ngũ hành của bạn, sau mới đối chiếu với bát quái hậu thiên.
Có một cách tính để biết được số điện thoại của bạn đại cát hay đại hung thế nào, nhưng ở đây cần phải xác định trước là mặc dù cách tính này được phổ biến rất rộng nhưng quẻ tính bát quái tiên thiên của thuật toán này vẫn chưa hoàn thiện hẳn. Vì thế nếu muốn tính chính xác số điện thoại của bạn đại cát đại hung như thế nào thì tốt nhất nên tính trước bản mệnh ngũ hành của bạn, sau mới đối chiếu với bát quái hậu thiên. Tuy nhiên, cách tính này vẫn có thể dùng cho tính số điện thoại đại cát đại hung bình thường.
Bảng Đặc tính các Chính Tinh Sim12
Xem boi so dien thoai – Đổi ngay sim điện thoại nếu 4 số cuối của bạn rơi vào trường hợp này
[size]
Phương pháp:

Lấy 4 số cuối của số điện thoại chia cho 80, lấy số dư của phép chia để tra theo liệt kê phía dưới để biết số điện thoại tốt hay xấu.
Ví dụ: Số điện thoại có 4 số cuối là 3201, chia cho 80 dư 1, tra theo số 1; Số cuối 3202, chia cho 80 dư 2, tra theo số 2.
Bảng tra số điện thoại cát tường như ý:
Số – Ý nghĩa: Giải thích (Quẻ)
1 Đại triển hoành đồ: Đạt được thành công (Cát – tốt)
2 Nhất thịnh nhì suy: Làm mệt mà không được gì (Hung – xấu)
3 Mặt trời dâng lên: Vạn sự thuận lợi (Cát)
4 Tiền đồ mấp mô: Kham khổ dày vò (Hung)
5 Làm ăn phát đạt: Danh lợi đề huề (Cát)
6 Vận may trời cho: Đạt được thành công (Cát)
7 Cát tường êm ấm: Chắc chắn đạt được thành công (Cát)
8 Phấn đấu lý tưởng: Có ngày thành công (Cát)
9 Tự làm kiệt lực: Tài lợi vô vọng (Hung)
10 Nỗ lực vô ích: Phí công không được gì (Hung)
11 Vững bước xây thành: Chắc chắn được người kính ngưỡng (Cát)
12 Gầy gò yếu đuối: Khó thành việc lớn (Hung)
13 Cát vận trời cho: Được người kính ngưỡng (Cát)
14 Hoặc thắng hoặc bại: Tùy vào nghị lực (Hung)
15 Thành tựu việc lớn: Chắc chắn hưng thịnh (Cát)
16 Thành tựu lập nghiệp: Danh lợi đề huề (Cát)
17 Quý nhân phù trợ: Đạt được thành công (Cát)
18 Thuận lợi hưng thịnh: Mọi việc thuận buồm xuôi gió (Cát)
19 Nội ngoại bất hòa: Trở ngại ùn ùn (Hung)
20 Chịu hết gian khổ: Lo âu sầu não (Hung)
21 Chuyên chú làm ăn: Thông minh khéo làm (Cát)
22 Có tài không làm: Việc không như ý (Hung)
23 Danh vang tứ phương: Sẽ thành đại nghiệp (Cát)
24 Cần dựa chính mình: Đạt được thành công (Cát)
25 Thiên thời địa lợi: Đạt được thành công (Cát)
26 Phong ba bão táp: Vượt mọi chông gai (Hung)
27 Nửa thịnh nửa suy: Giữ được thành công (Hung ẩn cát)
28 Gặp suy chuyển cát: Gặp khó khăn chuyển thành tốt đẹp (Cát)
29 Thẳng bước mây xanh: Tài trí đạt được thành công (Cát)
30 Cát hung chia nửa: Nửa được nửa mất (Hung)
31 Danh lợi đề huề: Thành tựu đại nghiệp (Cát)
32 Con rồng trong ao: Có ngày thành công (Cát)
33 Tài giỏi cẩn thận: Chắc chắn hưng thịnh (Cát)
34 Tai nạn không dứt: Khó chờ thành công (Hung)
35 Trung dung nửa cát: Bo bo giữ mình (Cát)
36 Sóng gió không ngừng: Ngập trong nghèo túng (Hung)
37 Gặp hung hóa cát: Mưa thuận gió hòa (Cát)
38 Danh thì được đến: Khó đạt được lợi (Hung ẩn cát)
39 Tiền đồ rộng lớn: Chờ đến tương lai (Cát)
40 Nửa thịnh nửa suy: Chìm nổi vô định (Cát ẩn hung)
41 Trời cho tài vận: Tiền đồ vô lượng (Cát)
42 Không chuyên sự nghiệp: Không đạt thành công (Cát ẩn hung)
43 Nhẫn nhịn chịu đựng: Biến hung thành cát (Cát ẩn hung)
44 Việc khó như nguyện: Tham công tiếc việc (Hung)
45 Cây xanh trổ lá: Thành công mãn nguyện (Cát)
46 Gập ghềnh mấp mô: Trắc trở ùn ùn (Hung)
47 Quý nhân phù trợ: Đạt được thành công (Cát)
48 Danh lợi song toàn: Phồn vinh phú quý (Cát)
49 Gặp cát được cát: Gặp hung thì hung (Hung)
50 Cát hung đều có: Nửa thắng nửa bại (Cát ẩn hung)
51 Nửa thịnh nửa suy: Chìm nổi bất ngờ (Cát ẩn hung)
52 Trời quang mây tạnh: Đạt được thành công (Cát)
53 Thịnh suy chiếm nửa: Trước cát sau hung (Cát ẩn hung)
54 Nỗ lực hết mình: Khó được thành công (Hung)
55 Bề ngoại sáng rọi: Bên trong lại ẩn họa hoạn khôn lường (Cát ẩn hung)
56 Việc không như ý: Khó được thành công (Hung)
57 Nỗ lực làm việc: Tài vận đến cửa (Cát)
58 Chìm nổi bấp bênh: Trước hung sau cát (Hung ẩn cát)
59 Làm việc do dự: Khó đạt thành công (Hung)
60 Ý tưởng mơ hồ: Khó tìm phương hướng (Hung)
61 Vân che nửa nguyệt: Phong ba ẩn dấu (Cát ẩn hung)
62 Ưu phiền nóng nảy: Mọi việc khó làm (Hung)
63 Vạn vật giáo hóa: Dấu hiệu phồn vinh (Cát)
64 Thập cửu không thành: Tốn công không được việc (Hung)
65 Cát vận tự đến: Hưởng trọn danh tiếng (Cát)
66 Trong ngoài bất hòa: Tổn hại chữ tín (Hung)
67 Vạn sự như ý: Phú quý tự đến (Cát)
68 Nắm chắc thời cơ: Đạt được thành công (Cát)
69 Dao động bấp bênh: Thường gặp khốn khó (Hung)
70 Kinh doanh thất bại: Khó tránh nghèo khổ (Hung)
71 Cát hung chiếm nửa: Chỉ có thể dựa vào ý chí (Cát ẩn hung)
72 Mất rồi lại có: Khó được an bình (Hung)
73 An lạc tự đến: Cát tường như ý (Cát)
74 Vô trí vô mưu: Khó được thành công (Hung)
75 Trong cát có hung: Tiến không bằng giữ (Cát ẩn hung)
76 Vô số đại hung: Dấu hiệu phá sản (Hung)
77 Khổ trước sướng sau: Không bị thất bại (Cát ẩn hung)
78 Nửa được nửa mất: Hoa trong gương trăng trong nước (Cát ẩn hung)
79 Tiền đồ mờ mịt: Hy vọng ít ỏi (Hung)
80 Được rồi lại mất: Phí hoài tâm kế (Cát ẩn hung)
81 (Số 1) Số chiếm cực đỉnh: Đạt được thành công (Cát[/size]
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty17/7/2016, 9:31 am

[size=32]Dù bị “chai” chỉ còn chờ vứt, pin laptop sẽ chạy lại như mới bằng cách vô cùng đơn giản[/size]
By Admin on 14/07/2016
4.8KSHARES



LIKE


CHIA SẺ


TWEET


CHIA SẺ

0 BÌNH LUẬN


Pin laptop sau một thời gian sử dụng sẽ bị “chai”, khiến cho laptop dù có sạc đầy cỡ nào thì cũng sẽ mau hết pin, có khi mới 15 phút là đã tắt ngúm. Thay vì vứt pin cũ và mua mới, hãy làm mẹo vô cùng đơn giản này, pin laptop sẽ lại chạy như mới.

[img(608.3333399999999px,344.33334px)]http://phunuonline.net/wp-content/uploads/2016/07/11.1.jpg[/img]
Hầu hết các máy tính xách tay hiện nay sử dụng pin có thể kéo dài 3-5 năm, hoặc khoảng 1.000 lần xả-sạc pin (pin của một số dòng laptop cao cấp có thể kéo dài hơn). Mỗi khi bạn sạc pin, tổng công suất pin sẽ bị giảm bớt. Ban đầu nó có thể chạy được 3,5 giờ, nhưng sau khoảng một năm nó sẽ rút lại do năng lượng hao hụt đi và chỉ còn 3 giờ, ngay cả khi bạn đã sạc đầy.
Chưa kể, tùy theo cách sử dụng pin của bạn, sau một thời gian tối đa khoảng 5 năm, pin laptop của bạn sẽ xuất hiện các triệu chứng như chai pin, pin sạc không đầy, lỗi pin, pin không sạc nữa ngay khi bạn cắm điện để sạc…
Ngoài việc mua pin mới (tốt nhất là mua pin chính hãng, thà chịu mắc một chút nhưng đỡ hơn là mua pin thay thế không rõ xuất sứ, có thể dẫn đến hư cả máy tính) thì cũng có một số mẹo vặt cải thiện tình trạng hoạt động của pin laptop hoặc có thể khiến nó hoạt động gần như mới (khoảng 80%).
Với cách này, mọi người có thể hồi phục được năng suất của pin từ 60% đến 80%, và điều đặc biệt là mọi người có thể làm TẠI NHÀ và MIỄN PHÍ.
Bước 1: Tắt máy tính và nhẹ nhàng tháo pin ra.
Bước 2: Lau sạch pin và quấn nó trong một chiếc khăn khô rồi cho vào túi ni lông có khóa kéo, phải đảm bảo được rằng pin sẽ không bị thấm nước.
Bước 3: Đặt pin trong tủ lạnh ở ngăn đông trong ít nhất là 12 giờ – hãy nhớ ghi lại thời gian bắt đầu để vào tủ lạnh; bạn thậm chí có thể để pin trong tủ lạnh đến 72 giờ.
Bước 4: Lấy pin ra từ tủ đông. Mọi người không cần vội vàng lấy pin ra khỏi túi nhựa, bạn đặt túi nhựa (bên trong vẫn có pin) ra ngoài không khí bình thường thêm 10 giờ cho đến khi nó đạt đến nhiệt độ trong phòng của bạn. Sau đó, bạn kiểm tra lại túi một lần nữa, nếu túi nhựa vẫn còn khá lạnh, bạn có thể để lâu hơn một chút.
Bước 5: Ngay sau khi nhiệt độ túi pin đã giảm xuống bằng nhiệt độ phòng, tháo pin ra khỏi túi nhựa, mở khăn và lau sạch pin bằng khăn khô cho đến khi không còn chỗ nào trên quả pin bị ẩm nữa.
Bước 6: Đặt lại pin vào laptop nhưng KHÔNG MỞ máy tính lên. Tiếp theo, bạn cắm máy tính vào bộ sạc nguồn điện ngoài và sạc cho đến khi đầy.
Bước 7: Sau khi sạc đầy, pin laptop của bạn giờ đây đã được hồi sinh, bạn ngắt kết nối với bộ sạc nguồn và kiểm tra thử. Mặc dù phương pháp này thực sự không đem lại cho pin của bạn trở về như cũ là được 100% như ban đầu, nhưng bạn đã thành công trong việc phục hồi được từ 60% ~ 80% năng lượng mà pin đã có. Từ bây giờ, bạn hãy xả hết năng lượng pin (dùng đến khi tắt nguồn) và nạp lại đầy đủ trong một vài lần nữa để cảm nhận pin laptop của bạn được phục hồi tốt hơn.
[size]
[img(608.3333399999999px,456.33334px)]http://phunuonline.net/wp-content/uploads/2016/07/11.3.jpg[/img]
[/size]
Mọi người lưu ý, nên sử dụng laptop đến khi pin còn 3%. Sau đó, bạn cắm lại máy tính vào bộ sạc để cho sạc cả đêm nếu có thể. Hôm sau, bạn dùng đến khi còn ít nhất là còn 3% pin. Bạn sạc tiếp trong 8 giờ nữa, sau khi thực hiện điều này, bạn sẽ nhận thấy một sự gia tăng đáng kể tuổi thọ cho pin.
[size]
Tôi đã thử và thành công, hy vọng thông tin trên giúp ích được cho mọi người. Nếu mọi người không tin có thể tham khảo thêm ở một số trang thông tin nước ngoài đáng tin cậy nhé, nhưWikihowBatterycenter,Lifehacker . Tôi đã tham khảo rất nhiều và thấy mọi người đều có kết quả tốt nên mới dám thử đấy.
Mọi người có thể xem thêm clip hướng dẫn bên dưới:[/size]
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty13/8/2016, 5:40 am

Tổn: Hữu phu, nguyên cát, vô cữu, khả trinh, lợi hữu du vãng. Hạt chi dụng ? Nhị quĩ khả dụng hưởng.

Giảm đi: nếu chí thành thì rất tốt, không có lỗi, giữ vững được như vậy thì làm việc gì cũng có lợi. Nên dùng cách nào? (Ví dụ) dùng hai cái bình (hay bát) đồ cúng thôi để dâng lên, cũng được.
Quẻ này nguyên là quẻ Thái           , bớt ở nội quái Càn hào dương thứ 3 đưa lên thêm vào hào cuối cùng của quẻ Khôn ở trên, nên gọi là Tổn: bớt đi.  Lại có thể hiểu: khoét đất ở dưới (quẻ Đoái) đắp lên trên cao cho thành núi, chằm càng sâu, núi càng cao, càng không vững, phải đổ, nên gọi là Tổn (thiệt hại).  Giảm đi, không nhất định là tốt hay xấu. Còn tùy mình có chí thành, không lầm lỡ thì mới tốt. Ví dụ việc cúng tế, cần lòng chí thành trước hết, còn đồ cúng không quan trọng, dù đạm bạc mà tâm thành thì cũng cảm được quỉ thần. Giảm đi như vậy để tiết kiệm, thì không có lỗi.  Thoán truyện giảng thêm: phải biết tùy thời; nếu cương quá thì bớt cương đi nếu nhu quá thì bớt nhu đi, nếu vơi quá thì nên làm cho bớt vơi đi, nếu văn sức quá thì bớt đi mà thêm phần chất phác vào; chất phác quá thì thêm văn sức vào, dân nghèo mà bóc lột của dân thêm vào cho vua quan là xấu; nhưng hạng dân giàu thì bắt họ đóng góp thêm cho quốc gia là  tốt; tóm lại phải tùy thời; hễ quá thì giảm đi cho được vừa phải.  Đại tượng truyện thường đứng về phương diện tu thân, khuyên người quân tử nên giảm lòng giận và lòng dục đi (quân tử dĩ trừng phẫn, trất dục).

Hào 5, âm: Thình lình có người làm ích cho mình, một con rùa lớn đáng giá mười “bằng”, không từ chối được, rất tốt.
Hào này ở vị tối cao, nhu mà đắc trung, được hào 2 dương tận tình giúp ích cho, như cho mình một con rùa rất lớn. Sở dĩ như vậy là vì hào này, đắc trung mà hiền (nhu) nên được lòng người, cũng như được trời giúp cho vậy (tự thượng hựu chi – lời Tiểu tượng truyện).  Chữ “bằng” mỗi nhà hiểu một cách: có người cho hai con rùa là một bằng; có người cho mười bằng là chu vi lớn tới 2.160 thước, có người bảo mỗi bằng là 10 “bối” (vỏ sò, ngao quí, hồi xưa dùng làm tiền, khi chưa có lụa, đồng), 10 bằng tức 100 bối. Không biết thuyết nào đúng. Chúng ta chỉ nên hiểu con rùa 10 bằng là một vật rất quí thôi.
12/8/2016
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Tử vi đẩu số phú giải - 1   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:02 pm

TỬ VI  CÁC BÀI NGHIÊN CỨU RSS
Tử vi đẩu số phú giải - 1

Ngày đăng: Thứ sáu 15/08/2008 12:00:00 (GMT +7)

2. TỬ VI CƯ DẬU TOÀN VÔ UY LỰC GHI CÔNG Cung Mệnh an tại Dậu có Tử Vi toạ thủ là người hèn yếu không có uy lực.

3. TỬ VI CƯ MÃO DẬU KIẾP KHÔNG TỨ SÁT, ĐA VỊ THOÁT TỤC CHI Cung Mệnh an tại Mão, Dậu, có Tử Vi toạ thủ gặp Địa Không, Địa Kiếp, hay Kình, Đà, Hoả, Linh, hội hợp tất là người tu hành, di tu thời đạt tiến, nếu không cũng là người nhìn đời với đôi mắt yếm thế.

4. CUNG THAO ĐẾ ẤN ĐOẠT TRƯỞNG TRANH QUYỀN Cung Mệnh hay cung Huynh Đệ an tại Ngọ có Tử Vi toạ thủ Ấn đồng cung thời là con thứ nhưng sau cũng là trưởng.

5. TỬ VI CƯ NGỌ VÔ HÌNH KỴ GIÁP ĐINH KỶ VỊ CHÍ CÔNG KHANH Cung Mệnh an tại Ngọ, có Tử Vi toạ thủ nên rất tốt đẹp nhất  là tuổi Giáp, Đinh, Kỷ, thì được  hưởng cả phú lẫn quy, nếu bị thiên Hinh, Hoá Kỵ, hay Kinh Dương, Đà Là xâm phạm, chỉ bình thường.

6. TỬ VI CƯ TÝ NGỌ KHOA QUYỀN LỘC CHIẾU TỐI VI KỶ Cung Mệnh an tại Tý, Ngọ có Tử Vi toạ thủ gặp Khoa Quyền, Lộc, hội chiếu, người có cách này tất được hưởng phú quí song toàn.

7. ĐẾ TOẠ LY CUNG TAM KỲ HÌNH ẤN KHÔI XƯƠNG HỒNG BẬT, MỸ MẠO TÀI HÙNG, HẠN HỮU CỰ SÁT ĐÀ LINH: CHU DU CAM HẬN MỆNH VONG Chu du cung Mệnh an tại Ngọ, có Tử vi toạ thủ gặp Khoa, Quyền, Lộc, Hinh, Ấn, Khôi, Xương, Hồng, Bệt hội hợp là người dung mạo đẹp đẽ lại tài trí  và anh hùng, hạn gặp cự, Sái, Đà, Linh, đành ôm hận mà cheat.

8. ĐẾ TINH TẠI THUỶ NAN GIẢI TAI ƯƠNG HẠN HỮU SÁT TINH LA VÕNG HÌNH LAO KHÔN VI THOÁT, MỆNH NÃI DƯƠNG ĐÀ GIA KIẾP VI THÀNH THỌ GIẢM. Cung Mệnh an tại Tý, có Tử vi toạ thủ, sự cứu giải tại ương không hiệu lực, hạn tới cung Thìn, Tuấn gặp nhiều Sát Tinh tất không tránh khỏi quan tung, hình ngục, nếu lại thêm Kinh Dương, Đà La, Địa Kiếp, hội hợp ở Mệnh cung phải quyết toán là không chết non thì nghèo hèn.

9. ĐỀ TOẠ LY CUNG KỴ PHÙNG HAO SÁT, HẠNH NGÔ KHÔI KHOA HỮU TÀI PHỤ CHÍNH Cung Mệnh an tại Ngọ, có Tử vi toạ thủ, gặp Thiên Khôi, Hoá Khoa, hội hợp tất có tài kinh bang tế thế, phò tá vị nguyên thủ, nhưng rất kỵ gặp Đại Tiểu Hao, Kinh Đà, Khòng, Kiếp, hay Kiếp Sát hội hợp thời vô vị.

10. TỬ VI NAM HỢI, NỮ ĐẦM CUNG, NHÂM GIÁP SINH NHÂN PHÚ QUI ĐỒNG Đàn ông tuổi Nhâm, Giáp cung Mệnh an tại Hợi có Tử Vi toạ thủ nên được hưởng giàu sang trọn đời, đàn bà tuổi Nhâm, Giáp cung Mệnh an tại Dần có Tử vi toạ chủ cũng được hưởng như trên, ngược lại nam ở Dần nữ ở Hợi thì bình thường.

11. TỬ VI DẦN NGỌ THÂN CUNG, NỮ MỆNH CHỦ VƯỢNG PHU ÍCH TỬ Cung mệnh an tại Dần, Ngọ, Thân, số đàn bà là người danh giá làm lợi cho chồng cho con.

12. NỮ MỆNH TỬ VI CƯ TÝ DẬU TỴ HỢI GIA TỨ SÁT MỸ NGỌC HÀ ĐIỂM, NHẬT HẬU BẤT MỸ. Cung Mệnh an tại Tý, Dậu, Tỵ, Hợi gặp kinh, Đà, Không, Kiếp, xâm phạm vi như ngọc có vết tất không được hoàn toàn tốt đẹp nên hậu vận vất vả.

13. TỬ VI ĐÁO THỦ NHÀN CUNG, HỰU VỌNG KHÔ MIÊU KHẢ CỨU Cung mệnh an tại Tỵ, Hợi, có tử vi toạ thủ nên kém tốt đẹp nhưng nếu gặp đa Trung Tinh sáng sủa quần tụ thời như cái nấm khó, có thể cứu được.

14. NGÔI TỬ VI ĐÓNG VÀO CHỐN HÃM QUYỀN CỨU THA THIỂU GIẢM VÔ UY. Sao Tử Vi cư hãm địa thì sự giải không được mạnh mẽ.

15. MỆNH VIÊN BẰNG NGỘ TỬ VI ĐẦU PHÙNG NHƯỢC ĐỊA HẠN SUY CHẲNG SỜN Cung Mệnh Thân có Tử Vi toạ thủ, nếu gặp hạn suy thì cũng không đáng lo ngại.

16. VẬN SUY HẠN SUY, HỶ TỬ VI GHI GIẢI HUNG ÁC Vận hạn suy mà gặp được Tử Vi thì đáng mừng vì giải được hung nguy.

17. TỬ VI DỮ CHƯ SÁT ĐỒNG CUNG, CHỮ CÁT HỘI CHIẾU, QUÂN TỬ TẠI DÃ, TIỂU NHÂN TẠI VỊ CHỦ NHÂN GIAN TRÁ, CÁCH THIỆN Cung Mệnh có Tử Vi và Sát Tinh toạ thủ gặp Cát Tinh hội chiếu là người ca lánh việc thiện, gian mạnh xáo trá thời có địa vị, nếu ngay thẳng tất nghèo khổ cô đơn.

18. TỬ LẠC NHÀN CUNG GIA KHÚC, XƯƠNG, ĐA NGÔN GIẢO HOẠT Cung Mệnh Thân có Tử Vi, Hãm Địa toạ thủ gặp Vân Xương, Vân Khúc là người đàn bà miệng lưỡi chua ngoa.

19. TỬ VI XƯƠNG KHÚC PHÚ QUÝ KHẢ KỲ: Cung Mệnh có Tử Vi toạ thủ gặp Xăn Xương, Vân Khúc hội hợp nên được hưởng giàu sang hơn người.

20. TƯ VI PHỤ BẬT ĐÔNG CUNG NHẤT HÔ BÁCH NẶC Cung Mệnh có Tử Vi, Tả Pha, Hửu Bật toạ thủ đồng cung là người giàu sang uy quyền hiển hách, gọi một tiếng trăm người dạ.

21. TỬ VI TƯ CẦN TAM HOÁ NHƯỢC PHÙNG TỨ SÁT PHONG BÃI HÀ HOA. Cung Mệnh có Tử Vi toạ thủ rất can gặp Khoa, Quyền, Lộc để thêm phần tốt đẹp  nếu gặp Kinh, Đà, Không Kiếp hội hợp lại thành xấu xa như cánh hoa bị mưa vùi gió đập.

22. TỬ VI QUYỀN LỘC NGỘ ĐƯƠNG ĐÀ TUY MỸ CÁT NHI VÔ ĐẠO VI NHÂM TÂM THUẬT BẤT CHÍNH Cung Mệnh có Tử Vi toạ thủ gặp Quyền, Lộc hội hợp là Kinh, Đà xâm phạm người có cách này vẫn được hưởng giàu sang nhưng tâm địa bất chính, vô đạo.

23. TỬ LỘC ĐỒNG CUNG PHỤ BẬT CHIẾU, QUÍ BẤT KHẢ NGÔN Cung Mệnh có Tử Vi, Hoà Lộc toạ thủ đồng cung, gặp Tả Phù, Hữu Bật hội hợp, người có cách này rất quý hiển ít ai bi kịp.

24. TỬ LỘC ĐỒNG CUNG, NHẬT NGUYỆT CHIẾU, QUÝ BẤT KHẢ NGÔN: Cung Mệnh an tại Ngọ, có Tử Vi, Hoá Lộc toạ thủ đồng cung, tất cung Tử tức tại Mão có Thái Dương, được cách “Nhật Xuất Phù Tang” cung Nô Bộc có Thái Âm, được cách “Nguyệt Lãng Thiên Môn” nên giàu sang vinh hiển, con cháu nay đàn, kẻ hầu hạ đông đảo.

25. ĐẾ TOẠ MỆNH KHỔ, TIỀU HẬU CÁT TINH, TẮC VIẾT KIM DƯ PHÙ GIÁ Cung Mệnh có Tử Vi toạ thủ Miếu Vượng giáp Tả, Hữu, Thiếu Âm, Thiếu Dương  ví như xe vàng rước Vua có tàn lọng che, lại có tiền hô hậu ủng, nên rất quý hiển,  người gặp cách này, tất có danh chức quyền quý.

26. TỬ VI VÔ PHỤ BẬT ĐỒNG HÀNH, VI CỐ QUÂN, MỸ TRUNG BẤT TÚC: Cung Mệnh có Tử Vi, Đắc Địa không hội được Tả Phú, Hữu Bật hoặc giáp hoặc  chiếu ví như ông Vua cô đơn, không kẻ hầu người hạ nên chẳng làm được việc gì.

27. TỬ VI MẠC PHÙNG KIẾP KHÔNG, HỒNG ĐÀO NHẬP MỆNH GIẢM THỌ Cung Mệnh có Tử Vi toạ thủ gặp Không, Kiếp, Hồng, Đào hội hợp tuổi thọ bị triết  giảm.

28. TỬ VI PHỤ BẬT ĐỒNG CUNG NHẤT HÔ BÁCH NẶC CƯ THƯỢNG PHẨM Cung Mệnh có Tử Vi toạ thủ, Phu Bật đồng cung thì làm đến thượng phẩm, một  tiếng gọi trăm người dạ nếu cung Tài Bạch hay Quan Lộc có cách này cũng được  phú quí.

29. TỬ PHỦ NHẬT NGUYỆT CƯ VƯỢNG ĐỊA ĐOÁN ĐỊNH CÔNG HẦU KHÍ (Như câu 24)

30. VẬT KHAI Ư DẦN, VỤ THÀNH Ư THÂN, TỬ PHỦ ĐỒNG CUNG VI ĐẮC ĐỊA: Vật bắt đầu ở Dần, thành việc ở Than, Tử Vi, Thiên Phủ đồng cung ở Dần, Thân là  được việc nên tốt lắm.

31. TỬ PHỦ ĐỒNG CUNG VÔ SÁT GIÁP NHÂN HƯỞNG PHÚC CHUNG THÂN Cung Mệnh an tại DẦn, Thân không Sát Tinh tuổi Giáp có cách này được hưởng phúc trọn đời.

32. TỬ VI THIÊN PHÚ TOÀN Y PHỤ BẬT GHI CÔNG Cung Mệnh có Tử Vi hay Thiên Phú toạ  thủ hoặc cả hai đồng cung gặp Tả Phú, Hữu Bật hội hợp, thời cả hai phú quí.

33. TỬ PHÚ ĐỒNG CUNG TỐI VI PHÚC HẬU THIẾT HIỀM NỘI TRỞ TRIỆT TUẦN Cung Mệnh an tại Dần, Thân có Tử Vi, Thiên Phủ toạ thủ đồng cung là người rất phú chậu, nếu gặp Tuần Triệt thì lại giảm đi nhiều.

34. CẤN CANH TỬ PHỦ VI PHẬT NHI Cung Mệnh an tại Dần có Tử Vi, Thân có Tử Vi, Thiên Phủ toạ thủ đồng cung thời dáng người to béo như con của Phật.

35. TỬ PHỦ KÌNH DƯƠNG TẠI CƯ THƯƠNG Cung Mệnh có Tử VI hay Thiên Phủ toạ thủ gặp Kình Dương đồng cung là người  buôn bán lớn và giàu có hoặc cung Thiên DI có Vũ Khúc toạ thú cũng được giàu sang nhờ kinh doanh.

36. XUẤT PHÁT NHẬP DUY CÁI HÃN TỬ PHỦ ĐỒNG VỊ Cung mệnh an tại Tứ Duy Dần, Thân, Tỵ, Hợi có Tứ, Phủ hội hợp rất tốt đẹp.

37. TỬ PHỦ BẤT KHẢ CƯ HÂM ĐỊA: Sao Tư Phủ không nên cư ở cung Tật Ách hay Nô Bốc.

38. TỬ PHỦ TẠI VIÊN GIA CÁT DIỆU HẦU BÁ CHI TÀI LẠC NHÀN CUNG HÀO GIA CHI TRƯỞNG Cung Mệnh có Tử Vi, Thiên Phủ,, Đắc Địa toạ thủ gặp Cát Tinh hội hợp tất làm tới hầu bá nếu ở nhàn cung Hợi, Tý cũng là hào trưởng trong làng.

39. TỬ PHỦ GIÁP MỆNH VI QUÍ CÁCH Cung Mệnh an tại Dần, Thân, có Thiên Cơ, Thái Âm toạ thủ, nên rất quý không giàu sang cũng vinh hiển.

40. TỬ PHỦ TRIỀU VIỄN THỰC LỘC VẠN CHUNG Cung Mệnh sáng sủa tốt đẹp có Tử Vi, Thiên Phủ hội chiếu là người cả đời giàu sang sung túc nơ cơm ấm áo.

41. TỬ PHỦ TRIỀU VIÊN HOẠT LỘC PHÙNG, CHUNG THÂN PHÚC HẬU CHÍ TAM CÔNG Cung Mệnh an tại “Ngọ có Tử Vi toạ thủ hoặc an tại Tuất có Thiên Phủ toạ thủ gặp Hoả Lộc đồng cung thì cả đời được hưởng giàu sang vinh hiển và làm đến tam công.

42. TỬ PHỦ ĐỒNG CUNG CƯ MIẾU ĐỊA, TẤT ĐỊNH XUẤT GIAI CÔNG KHANH KHÍ Cung Mệnh an tại DẦn, Thân có Tử Vi, Thiên Phủ toạ thủ đồng cung người có cách này được địa phú, đại quí vào bực công khanh.

43. TỬ PHỦ ĐỒNG CUNG VÔ SÁT TẤU, GIÁP NHÂN HƯỞNG PHÚC CHUNG THÂN Cung Mệnh an tại Dần, Thân có Tử Phủ toạ thủ đồng cung, không gặp Ác Sát Tinh, tất được hưởng phúc, người tuổi Canh là thou cách chỉ bình thường.

44. TỬ PHỦ ĐỒNG CUNG, TUẦN KHÔNG XÂM NHẬP, ĐẾ VÔ QUYỀN SỞ NAM GIẢI HUNG TINH HẠN NGỘ Cung Mệnh an tại Dần , Thân có Tử Vi, Thiên Phủ toạ thủ đồng cung gặp Tuần, Triệt án ngữ ví như vua không quyền mất  heat oai lực hạn  gặp hung tinh xâm phạm tất không giải cứu được hung nguy.

45. LƯU HUYỀN ĐỨC ĐẠT THỪA HÁN NGHIỆP, THI Ư TỬ PHỦ KHOA QUYỀN HÌNH, ẤN, HỒNG, KHÔI MỆNH THÂN Lưu Bị kế nghiệp nhà Hán chia thiên hạ hùng cứ một phương nhờ Mệnh Thân có Tử, Phủ, Khoa, Quyền, Hình, Ấn, Hồng, Khôi họi hợp. Tử Vi Đẩu Số Phú Giải   46. TỬ PHÒNG THAO LƯỢC ĐA MƯU, GIAI ĐO TỬ PHỦ PHÙNG QUYỀN KỴ. Trương Lương là mưu sĩ của Hán Cao Tổ có tài thao lược, mưu cơ giúp Lưu Bang lập nên đế Nghiệp, vì cung Mệnh an tại Dần có Tử Vi, Thiên Phủ toạ thủ đồng cung gặp Quyền, Kỵ hội hợp, Người có cách nrất quyền biến, túc trí đa mưu, tất nhiên sẽ làm nên hiển hách.

47. DẦN MỘC, PHỦ VI HỮU HỘI TAM KỲ, KÌNH, BỆT, CƯ LAI THIÊN MỆNH XUẤT VÕ DO VĂN, QUYỀN HÀNH CƯ PHỤC CHÚNG NHÂN, MẠC PHÙNG KHÔNG KIẾP HƯ VÔ. Cung mệnh an tại Dần, có Tử Vi toạ thủ, Thiên Phủ đồng cung gặp Khoa, Quyền, Lộc, Kinh Dương, Hữu Bật hội hợp Mệnh Thân là số văn tài nhưng gặp thời loạn phải tham dự việc quân cơ, quyền hành quý phục muôn người, tựa như hoàn cảnh Khổng Minh, nhưng gặp không Kiếp bị hỏng, chỉ nên đi tu viết sách là hợp.

48. CHU THÁI HẬU HIẾU HẠNH SẮC TÀI DO HỮU TỬ PHỦ KHOA QUYỀN HÌNH SÁT Bà Chu – Thái – Hậu cung mệnh có Tử, Phủ, Khoa, Quyền, Hình, Sát hội hợp là người hiếu để tiết hạnh đàn bà có cách này rất tốt.

49. TỬ VI VŨ KHÚC, SÁT DIỆU PHÙNG, NHẤT SINH TĂNG LẠI SÍNH ANH HÙNG Cung Mệnh có Tử hay Vũ toạ thủ gặp Sát Tinh hội hợp là thầy tu hay quan lại nhỏ nhưng lại thích làm anh hùng.

50. ĐẾ TOẠ LÀ VÕNG HOÀN VI PHI NGHĨEA CHI NHÂN Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có Tử Vi toạ thủ là người thủ đoạn hay làm những việc phi nghĩa.

51. TỬ VI THÌ, TUẤT NGỘ PHÁ QUÂN LƯƠNG THƯƠNG QUÂN TỬ Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có Tử Vi toạ thủ gặp Phá Quân xung chiến là hang quân tử bất lương.

52. TỬ VI THIÊN TƯỚNG THÂN PHÙNG PHÁ NGỘ VƯỢNG KÌNH ĐA MƯU YẾM, TRÁ Cung Mệnh có Tử Vi, Thiên Tướng toạ thủ đồng cung cung thân có Phá toạ gặp Vượng, Kinh hội hợp là người đa mưu và xảo quyệt.

53. TỬ PHÁ MỘ CUNG, BẤT TRUNG BẤT HIẾU Cung mệnh an tại Tư Mộ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi) có Tử hay Phá toạ thủ là người bất trung bất hiếu.

54. TỬ PHÁ MỆNH LÂM Ư THÌN, TUẤT, SỬU, MÙI TẠI GIA CÁT HIỆU PHÚ QUÍ THÂM KỲ. Cung mệnh an tại Thìn, sửu, Mùi có Tử hay Phá toạ thủ gặp nhiều Cát Tinh hội hợp nên được hưởng phú quí, uy quyền hiển hách, danh tiếng lừng lẫy.

55. TỬ VI PHÁ QUÂN VÔ TẢ, HỮU VÔ CÁT HIỆU HUNG ÁC HỒN LẠI GHI ĐỒ: Cung Mệnh an tại Sửu, Mùi có Tử, Phá toạ thủ đồng cung nêu không gặp Tả, Hữu và nhiều cát tinh hội hợp tức là hàng quân chức nhỏ hung ác, ngu muội tham nhũng, qui hầu đạt được mục đích riêng tư.

56. TỬ PHÁ THÌN, TUẤT QUÂN THẦN BẤT NGHĨA Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có Tử Vi, Thiên Tướng toạ thủ đồng cung có Phá Quân xung chiếu, hay có Phá Quân toạ thủ, Tử Tướng xung chiếu là bầy tôi phản Vua làm loạn trào đình như An – LỘc – Sơn.

57. TỬ PHÁ, THAM LANG NAM NỮ TÀ DÂM CHÍ DÂM Cung Mệnh có Tử Vị, Phá Quân Tham Lang hội hợp là người dầm data nếu không goá sớm cũng lận đận về đường phu thê nếu gặp đa quý tinh vẫn phát đạt sang giàu và lúc về già khi đã hán cảnh tình duyền thì lại thích đạo lý.

58. TỬ PHÁ MỘ CUNG VÔ ƯU HOẠ ÁCH, VẬN LAI PHỤ, BẬT THỔ CUNG NGUYỆN VỌNG ĐẮC NHƯ CẦU THÂN KIÊM HỒNG LỘC, HOÁ KHOA KHÁNH HỘI LONG VÂN Cung Mệnh an tại Thìn, Tuấn có Tử Vi, Thiên Tướng toạ thủ đồng cung Phá cung chiếu hay phá toạ thủ Tử, Phá toạ thủ đồng cung Tướng cung chiếu thì chẳng lo gì tai hoạ xảy đến: cung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi gặp Tá Phú, Hữu Bật công danh được toại ý nếu Thân được Hồng Loan, Hoá Lộc, Hoá Khoa hội hợp tất như rồng gặp mây hội làm nên hiển hách, danh tiếng lừng lẫy.

59. TUẤN ĐỊA HẠ HÀNH TỪ TƯỚNG,  TÂN ẤT ÂM NAM THẾ VINH PHÚ HOẠNH GIÁP CANH DƯƠNG NỮ THƯƠNG PHU KHẮC TỬ HOÀNH ĐẠT TỰ THÂN Cung Mệnh an tại Tuất có Tử Vi thiên Tướng toạ thủ đồng cung. Người tuổi Tân, tuổi Ất, Am Nam rất đượcc hưởng giàu  sang, vợ con vinh hiển hơn người, tuổi Giáp, tuổi Canh, Dương Nữ thì lại hai chồng, khắc con tự mình lập thân chớ không được nhờ chồng, nhờ con.

60. ĐẾ TOẠ THIÊN LA, THÂN CƯ TRIỆT XỨ, Ư GIÁP KỶ NHÂN, CHUNG NIÊN NAN TOẠI CHÍ, ĐA TRÁI THÊ NHI Cung Mệnh tại Thìn có Tử Vi toạ thủ Thiên Tước đồng cung Thân bí Triệt án ngữ, người tuổi Giáp, tuổi Kỷ suốt đời không được toại chí công danh vợ con đều lận đận.

61. TỬ VI THÌN, TUẤT NGỘ PHÁ QUÂN PHÚ NHI BẤT QUÝ HỮU HƯ DANH Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có Tử Vi toạ thủ Thiên Tướng đồng cung Phá Quân xung chiếu tất chỉ có phú mà không có quí hoặc có quí mà không phá và cái danh đó không được bean.

62. TỬ SÁT ĐỒNG LÂM TỴ, HỢI, NHẤT TRIỀU PHÚ QUÍ SONG TOÀN. Cung mệnh an tại Tỵ, Hợi có Tử Vi, Thất  Sát toạ thủ đồng cung nên được hưởng phú quí song toàn.

63. TỬ VI THẤT SÁT GIA KHÔNG VONG, HƯ DANH THỤ ẤM Cung Mệnh an tại Tỵ, Hợi có Tử Vi, Thất Sát toạ thủ đồng cung gặp Tuần, Triệt án ngữ nên suốt đời vất vả phải nhờ cha mẹ mới có chút hư danh bề ngoài.

64. TỬ VI THẤT SÁT, HOÁ QUYỀN PHẢN TÁC TRINH TƯỜNG Cung Mệnh an tại Tỵ, Hợi có Tử Vi, Sát, Quyền toạ thủ đồng cung nên rất rực rỡ, người có cách này rất quý hiển, lại thêm uy danh lừng lẫy nhưng phải biết xoay chiều và quyền biến mới thành công.

65. HỢI CUNG TỬ SÁT GIA KIÊM HÌNH ẤN KHÔI KHOA LẠI NHẬP QUAN CUNG, CƯ VĂN HOÁN VŨ XUẤT SỨ KỲ CÔNG, ĐA ĐẠT DUY HÃM TRIỆT CƯ, PHẾ CÁCH Cung Mệnh an tại Hợi có Tử Vi, Thất Sát toạ thủ đồng cung, cung Quan Lộc có thiên Hình, quốc Ấn, Thiên Khôi, Hoá Khoa hội hợp tất đang làm văn lại kiêm ra võ đạt được nhiều kỳ công hiển hách nếu gặp Triệt lại là phế cách cầm quân xuất trận tất thua chỉ nên làm cố vấn, giáo sư thì lợi.

66. TỬ SÁT TỐN CUNG, ĐỀ HUỀ BÃO KIẾM HOẠ TUYỆT NHẬP XÂM ĐA SÁT CHI NHÂN, HẠNH HỘI HỒNG KHOA, ẤN, MÃ, BẬT, SINH, DỊ LẬP CHIẾN CÔNG VI ĐẠI TƯỚNG Cung Mệnh an tại Tỵ, có Tử Vi, Thất Sát toạ thủ đồng cung ví như Vua có kiếm đeo, gươm dắt gặp Hỏa Tuyệt là người đa sắt nhưng nếu thêm HỒng, Khoa, Ấn, Mã, Bật, Sinh tất là hàng Đại tướng lập được nhiều chiến công kỳ lạ, phi thường nếu bị Tuần, Triệt án ngữ chỉ là hạng đồ tể hay đao phủ.

67. TỬ, THAM, KHÔI, VIỆT PHƯƠNG ĐOÀI LONG THẦN KỲ ĐÃO AI AI CÙNG ĐƯỜNG Cung Mệnh an tại Dậu có Tử Vi, Tham Lang ngộ Thiên Khôi nếu đi tu thời tốt được nhiều người đến cúng.

68. TỬ THAM TÃ HỮU NGỘ TRUNG, CÓ NGƯỜI CON CÁI TRỐN CHỒNG RA ĐI Cung Mệnh an tại Mão, Dậu có Tử, Tham toạ thủ gặp Tả, Hữu hội hợp đàn bà có cách này tất có ngày trốn chồng bỏ con.

69. TỬ THAM ĐỒNG CUNG, CƯ ĐOÀI CHẤN BẤT TRUNG BẤT NGHĨA CẬN GIAN NHÂN Cung Mệnh an tại Mão, Ậu, có Tử Vi, Tham Lang toạ thủ đồng cung là người bất trung bất nghĩa, chỉ gần những phường gian ác, đàn bà có cách này suốt đời lưu laic phong trần.

70. THAM TỬ THUỶ CUNG GIÁP HIỀN TỨ SÁT BẦN KHỔ CHUNG THÂN Cung Mệnh an tại Hợi, Tý, có Tham Lang hay Tử Vi toạ thủ gặp Kinh, Đàm Không, Kiếp nên rất xấu xa mờ ám suốt đời nghèo khổ.

71. TỬ VI VŨ KHÚC, PHÁ QUÂN HỘI DƯƠNG ĐÀ KHI CÔNG DANH CHỈ NGHỊ KINH THƯƠNG Cung Mệnh có Tử Vi, vũ Khúc hay Phá quân toạ thu gặp Kinh, Đà hội hợp là người không màng đến công danh mà lại thích, buôn bán, người có cách này nếu bon chen trên đường hoạn lộ tất gặp nhiều sự phiền lòng còn kinh doanh thong nghiệp thời thành đạt.

72. TỬ, PHỦ, VŨ TƯỚNG, TẢ, HỮU, LONG, PHƯỢNG, KHOA, QUYỀN, LỘC, ĂN, QUÂN THẦN KHÁNH HỘI GHI CÁCH; GIA ĐÌNH KIẾP LOẠN THẾ NAN THÀNH ĐẠI SỰ Cung Mệnh có Tử Vi toạ thủ gặp Thiên Phủ, Vũ Khúc, Thiên Tướng, Tả, Hữu, Long Phượng, Khoa, Quyền, Lộc, Ấn hội hợp nên rất rực rỡ như Vua tôi khánh hội ở triều đình người có cách này được hưởng phú quí cực độ, uy danh lừng lẫy tuổi thọ cũng gia tăng nhưng nếu gặp Kinh, Kiếp hội hợp lại không thể tạo được sự nghiệp lớn trong thời hoạn nếu có cũng không bền.

73. HẠN PHÙNG TỬ PHỦ VŨ TƯỚNG HẠNH ĐẮC HỒNG QUYỀN KHƯƠNG CÔNG HỶ NGỘ VĂN VƯƠNG Hạn có Tử, Phủ, Vũ, Tướng hội hợp gặp Hồng Loan, Hóa Quyền khác nào Khương Tử Nha gặp Văn Vượng.

74. MỆNH ĐẮC TỬ PHỦ VŨ TƯỚNG HẠN ĐÁO THIÊN LA TỬ TUYỆT CỰ, ĐỒNG SÁT DIỆU LAI SÂM, NGỘ ĐỊA SA TRÀNG, QUAN HẬU TÁNG MỆNH Cung Mệnh có Tử, Phủ, Vũ, Tướng hội hợp  hạn gặp Thiên La, Tử, Tuyệt, Cự, Mòn, Thiên Đông tất phải chết ngoài sa trường như Quan Vân Trường ngộ nạn ở Đông Ngô.

75. TỬ VI THÁI ÂM SÁT DIỆU PHÙNG NHẤT SINH TÀO SỬ SÍNH ANH HÙNG Cung Mệnh an tại Dần, Thân có Vũ Khúc, Thiên Tướng toạ thủ đồng cung, Tử Vi hợp chiếu có Thái Âm toạ phủ là người tài giỏi và anh hùng.

76. NỮ MỆNH TỬ VI THÁI ÂM TINH, TẢO NGỘ HIỀN PHU TÍN KHẢ PHÙNG Đàn bà cung Mệnh có Tử Vi, hay Thái Âm, Miếu, Vượng Đắc Địa toạ thủ tất lấy  được chồng hiền. Nếu có Thái Dương hãm địa toạ thủ trái lại muộn chồng con, tơ tình dang dở.

77. TỬ VI CƯ HUYNH ĐỆ DIỆC HỮU TRƯỞNG HUYNH NGỘ HOÁ LỘC VI TRƯỞNG Cung Huynh đệ có Tử vi toạ thủ tất có anh chị trên mình nếu gặp Hoá Lộc lại là con trưởng.

78. BẬT VỊ CƯ TÝ HUYNH HƯƠNG, PHẢN PHU LẮM KẺ HỌ HÀNG CHẲNG KHÔNG Cung Huynh Đệ an tại có Tử Vi, Hữu Bật  đồng cung là trong họ hàng chị em có người phản chồng.

79. TỬ PHỦ VŨ KHÚC LÂM TÀI TRẠCH CẢNH KHIÊM QUYỀN LỘC PHU  ĐỒ ÔNG Cung Điền, Tài có Tử Vi, Thiên Phủ, Vũ Khúc hội hợp gặp Quyền, Lộc tất giàu có vào hàng phú ông nhưng chỉ có phú không có quí nếu thêm Tả Phú, Hữu Bật Lộc Tồn mới hay

80. TỬ PHÚ VŨ TƯỚNG PHU CUNG, GIA HỢP RIÊU ĐÀO Ư GIÁP MẬU THÂN GIANG HỒ CHI NỮ Cung phu có Tử, Phủ, Vũ, Tướng gặp Riêu, Đào hội hợp đàn bà tuổi Giáp tuổi Mậu là giải giang hồ làm quan tắt một bước lên bà.

81. TỬ PHỦ VŨ TƯỚNG PHU VỊ KIÊM TAM KỲ GIA HỘI LƯỢC THAO CHI NỮ, KỴ TÂN KỶ ƯU NGÔ KÌNH ĐÀ CHUNG THÂN CÔ QUẢ Cung Phu có Tư, Phủ Vũ, Tướng hội hợp gặp Khoa, Quyền, Lộc đàn bà là đảm đang thao lược, giúp chồng làm nên danh giá nhưng lại kỵ người tuổi Tân, Kỷ nếu bị Kình, Đà xâm phạm thời suốt đời oan trái cô đơn.

82. PHÚC TẠI THUỶ CUNG ĐẾ CƯ, KIẾP TÌNH SUY TRIỆT GIA LÂM ÁC NHÂN ĐÃNG TỬ MÃN KIẾP, NAN TOÀN Cung Phúc Đức an tại Tý, có Tử Vi hay Cự Môn toạ thủ gặp Địa kiếp, Kinh Dương, Suy, Triệt hội hợp tất là người hung ác làm dữ lại gặp dữ lúc chết không được toàn thây thi thể bị mổ xe.

83. PHỤC CỰ LY, ĐỂ CÁCH TU PHÙNG, NHƯỢC GIA SÁT DIỆU, BẠI TINH THẦN TUẦN TRIỆT, CHUNG THÂN HỶ BẤT CẬP THỜI HOÁN GIAO TAM HOÁ ĐIỀN VIÊN TÚC HƯỞNG VÔ TÀI Cung Phú Đức an tại Ngọ có Tử Vi toạ thủ gặp Sát Tinh, Bại Tình hay Tuần, Triệt án ngữ tất suốt đời không gặp thời mặc dù có tài. Nhưng nếu gặp một trong Tam Hóa tức Khoa, Quyền, Lộc toạ thủ tại Phúc Đức tất nhiên ảnh hưởng vào cung Thê nên nhờ vợ có tài thao lược mà an nhàn sung sướng.

84.PHÚC THỌ CHẤN CUNG, ĐẾ THAM TƯỚNG PHỦ HẠNH PHÙNG CÁT TÚ, TAM HOÁ GIÁ LÂM, PHÚC TĂNG BẤT TUYỆT HỮU KIẾN TRIỆT TUẦN, TỨ SÁT MÔ TINH, TẤT HỮU ĐAO THƯƠNG CHI ÁCH, DƯƠNG MỘ LẠC DI Cung Phúc Đức an tại Mão có Tử Vi, Tham Lang toạ thủ đồng cung Mệnh có Thiên Phú toạ thủ Thiên Tướng chiếu gặp nhiều Cát TInh và Khoa Quyền, Lộc hội hợp là người được hưởng phúc bean bỉ nhưng nếu gặp Tuần, Triệt, Kinh, Đà, Không, Kiếp hội hợp thì bị tai nạn về đao thong và đương mộ tức mộ đàn ông thất lạc.

85. KHÔNG CUNG PHÚC TOẠ, NHI PHÙNG TỬ PHỦ ĐỒNG LƯỢNG CƠ NGUYỆT TU KIẾN HỔ HÌNH TAM HOÁ PHÙNG THỜI LOẠN THẾ, THANH BÌNH KHÁNH HIỀN NHƯỚC KIẾN KHÔNG TINH SÁT DIỆU PHÙ TRẦM ẢO ẢNH, NHÂN SỰ NHÀN LAI CHI PHÚC HẠNH Cung Phúc Đức an thại Thân có Cơ, Nguyệt toạ thủ Đồng, Lương hội chiến tất giáp Tử giáp Phủ gặp Hổ Hình, Khoa, Quyền, Lộc tất loạn lạc thì gặp thời, thanh bình thì vinh hiển nhưng nếu bị Kình, Đà, Không, Kiếp, Tuần, Triệt xâm phạm thì công danh như phù du ảo ảnh, không bon chen danh lợi thời đắc phúc.

86. CẤN ĐỊA PHÚC CƯ TỐI HỶ TAM KỲ ĐẾ CÁCH PHƯỢNG LONG PHỤ BẤT THỊ PHÁT VÕ CÔNG HẦU TƯỚC; MẠC PHÙNG TRIỆT, KỴ MÃ, HÌNH, XƯƠNG, KHÚC, HIỂN THÂN NGOẠI XỨ, ƯU HIỀM ĐINH TỬ Cung Phúc Đức an tại Dần có Tử Vi toạ thủ Thiên Phủ đồng cung Khoa, Quyền, Lộc, Phượng, Long, Phu Bất hội chiến nên rất tốt đẹp người có cách này tất phát võ làm đến tước hầu nếu gặp Triệt án ngữ Kỵ, Mã, Hình, Xương, Khúc, thì hiển đạt nơi xứ người nhưng lại hiếm con.

87. PHÚC TẠI NGỌ CUNG, TỬ ĐỒNG HÌNH PHƯỢNG KIÊM NGỘ TANG HÌNH MÃ KHỐC LỘC QUYỀN: TIỀN  NGỘ TANG HÌNH MÃ KHỐC LỘC QUYỀN: TIỀN ĐỒ HỆ VI THÀNH SỰ  HỶ NGỘ BẬT KHOA HẬU TUẾ DỊ THÀNH NGHIỆP CHỦ Cung Phúc Đức an tại Ngọ có Tử Vi  toạ thủ Kinh Dương, Phượng Các đồng cung gặp Tang, Hình, Mã, Khốc, Lộc, Quyền thời tiền vận lận đận không thành công, nếu gặp Hữu Bật, Hoá Khoa thì bậu vận hạnh thông đắc ý nguyện.

88. PHÚC TOẠ ĐINH SƠN TỨ SÁT ĐỒNG CƯ MỘ DIỆU, LAI KỶ NHÂN SINH MỘ DẠ. CƯ TRIỀU SÁT DIỆU KỴ, LƯU, GIANG ĐỒ NGỘ SÁT HẠNH KIÊM SINH VƯƠNG, LONG KHOA HIỂN TÀI NGƯ PHỦ QUYỀN HÌNH TOẠ CÙNG THỪA HÀNH ÁN PHÁP. Cung Phúc an tại Mùi có Tử, Phá hoặc Liêm, Sát toạ thủ đồng cung người mạng Thổ có Kinh, Đà, Không, Kiếp toạ thủ hay xung chiếu gặp Hoá Kỵ, Lưu Hà tất qua sông bị giết hay chết đuối. Nhưng nếu gặp Trường Sinh, Đế Vượng, Long, Khoa là người có tài đi biển làm thuỷ thủ thời hợp nếu được Quyền, Hình hội hợp lại là quan toà coi về hình án.

89. PHÚC CỨ ĐỊA VÕNG, HẠNH PHÙNG PHỤC BẤT HỒNG QUYỀN TỬ PHỦ MỘ TINH VI TỐI HẢO; ÂM CÔNG HOẠNH PHÁT KIẾN CÔNG LẬP NGHIỆP DỊ THÀNH; KHỦNG KIẾN CỰ, ĐỒNG, KIẾP, TUYỆT XƯƠNG, LINH MỘ PHẦN ĐA PHÁT TẬT NGUYỀN, BẦN CÁCH VÔ MÔN KHẢ ĐẢO Cung Phúc Đức an tại Tuất có Tử Vi hay Thiên Phủ toạ thủ gặp Phụ, Bật Hồng, Quyền hội hợp nên rất tốt đẹp trong họ có âm phần kết phát tất sẽ tạo được sự nghiệp phi thường nhưng nếu có Cự Môn, thiên Đồng toạ thủ thêm Kiếp, Tuyệt, Vượng, Linyh hội hợp tất mộ phần bị động con cháu sinh tật nguyền nghèo nàn không tránh khỏi.

90. GIÁP KỶ NHÂN, ĐẾ CÁCH HOAN PHÙNG KIÊM HỮU ĐỒNG, XƯƠNG, THƯ NHẬN HẠN PHÙNG: TÀI TĂNG PHÚC TIẾN Tuổi Giáp cung Mệnh có Tử, toạ thủ Hạn, gặp Hồng, Loan, Văn, Xương, Tào Thư, Kinh Dương tất danh tài hưng vượng, phúc thọ dồi dào.

91. HUNG TINH ĐẮC ĐỊA PHÁT GIÃ NHƯ LÔI NGƯỢC PHÙNG ĐẾ TƯỢNG DANH ĐẰNG TỨ HẢI. Cung Mệnh an tại Dần, Thân có Tử, Phủ toạ thủ gặp Hung Tinh Đắc Địa hội hợp là người tài giỏi lập được sự nghiệp hiển hách, tiếng tăm lừng lẫy.

92. THÂN CƯ TÀI CUNG HỶ THÀNH ĐẾ TƯỢNG, VÔ CÁCH VĂN ĐOÀN HẬU PHÚ TIỀN VINH; MẠC VỊ GIANG HẢI NGƯ GIA, NAN ĐỀ THUỶ ÁCH LAI KIẾN KIẾP HÀ HẠN ĐÁO. Cung Thân cư Tài Bạch có Tử, Phủ Vũ Tướng toạ thủ (Đế Cách) Sát, Phá, Tham (Võ Cách) hay Cơ Nguyệt Đồng Lương (Văn Đoàn) hội hợp gặp nhiều sao tốt đẹp quần tụ tất tuổi trẻ làm nên, về già lại giàu có nếu hạn gặp Lưu Hà, Địa Kiếp thì chớ nên đi sông, biển mà gặp tại nạn.


Được sửa bởi Admin ngày 4/8/2017, 3:38 pm; sửa lần 1.
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:03 pm

Tử vi đẩu số phú giải - 2

Ngày đăng: Thứ sáu 15/08/2008 12:00:00 (GMT +7)

2. NAM THIÊN PHỦ GIAO LONG VÃNG ĐỤC Đàn ông cung Mệnh có Thiên Phủ toạ thủ là người tiếnh nết can thận ít nói, làm việc gì cũng suy nghĩ chín chắn ví như thuồng luồng qua vực.

3. THIÊN PHỦ TỐI KỴ KHÔNG TINH NHI NGỘ THANH LONG PHẢN VI CÁT TƯỢNG Cung Mệnh có Thiên Phủ toạ thủ rất kỵ gặp Tuần, Triệt, Thiên, Địa không xâm phạm ví như kho trống rỗng nhưng nếu gặp Thanh Long thị lại tốt đẹp.

4. PHỦ CƯ ĐỊA VÕNG NHƯỢC LÂM TUẦN KHÔNG CƠ NHÂM ĐINH TUẾ MÃN THẾ SỰ BẢO HOÀI NAN PHÙNG VÂN LỘ Cung Mệnh an tại Tuất có Phủ toạ thủ gặp Tuần án ngữ người tuổi Nhâm, Đinh suốt đời không đạt ý muốn công danh lận đận.

5. THIÊN PHỦ KỴ NGỘ KHÔNG TINH LẠI NHẬP TÀI CUNG TÁN HAO VÔ ĐỘ Thiên Phủ rất kỵ gặp Thiên, Địa không xâm phạm cung Tài Bạch có cách này thì khó giữ được của, tiền tài hao hụt.

6. THIÊN PHỦ LÂM TUẤT, HỮU TINH PHÙ, YẾU KIM VI TỬ Cung mệnh an tại Tuất có Thiên Phủ toạ thủ người tuổi Giáp, Kỷ nếu gặp quí tinh hội hợp thời giàu sang vinh hiển vàng đeo ngọc giắt không có quí tinh chỉ bình thường.

7. THIÊN PHỦ TUẤT CUNG SÁT TẤU, GIÁP, KỶ NHÂN, YẾU KIM HƯU THẢ PHÚ Cung Mệnh an tại Tuất có Thiên Phủ, người tuổi Giáp, tuổi Kỷ nên đi buôn thì giàu có nếu gặp Kinh, Đà, Không, Kiếp thời xấu.

8. THIÊN PHỦ CƯ NGỌ TUẤT, THIÊN TƯỚNG LAI TRIỀU GIÁP NHÂN NHẤT PHẨM CHI QUÝ Cung Mệnh an tại Ngọ, Tuất có Thiên Phủ toạ thủ Thiên Tướng hợp chiếu người tuổi Giáp rất quý hiển làm đến nhất phẩm các tuổi khác cũng có quan chức và được hưởng giàu sang.

9. PHỦ, TƯỚNG TRIỀU VIÊN, THIÊN CHUNG THỰC LỘC Cung mệnh an tại Dần, Thân có Phủ, Tướng, HOá Lộc ở Tài hợp chiếu là thượng sách tiền của dư an dư để nhưng nếu Lộc không ở đồng cung với Phủ, Tướng thì kém tốt.

10. THIÊN PHỦ, THIÊN TƯỚNG NÃI VI Y LỘC CHI THẦN, VI SÃI VI QUAN ĐINH CHỈ HẠNH THÔNG CHI TRIỆU Cung Mệnh có Phủ toạ thủ Tướng chiếu hay Tướng toạ thủ Phủ chiếu gặp nhiều Trung Tinh sáng sủa, hội hợp làm quan thì được nhiều bổng lộc mọi sự hạnh thông, đi tu thời lên chức hoà thượng, nhiều người đến cúng bái, nhất là người tuổi giáp có cách này rất quí hiểm.

11. DẦN PHÙNG PHỦ TƯỚNG VI ĐĂNG NHẤT PHẨM CHI VINH Cung Mệnh an tại Dần, Ngọc, Tuất gặp Phủ, Tướng hội hợp, không gặp các Sát Tinh người tuổi Giáp giầu sang vinh hiển làm quan đến nhất phẩm.

12. PHỦ TƯỚNG ĐỒNG LƯƠNG TÍNH TẤT HẢO; SÁT KIẾP KHÔNG THAM, TÍNH BẤT THƯỜNG Cung Mệnh có sao Phủ, Tướng, Đồng, Lương thì tính nết hiền lành phúc bàn. Có sao Thất Sát, Kiếp, Không, Tham Lang toạ thủ thi tánh nết danh cãi bất thường.

13. PHỦ DỮ VŨ KHÚC ĐỒNG ĐỘ TÍCH NGỌC ĐÔI KIM Cung mệnh có thiên Phủ, Vũ Khúc toạ thủ đồng cung gặp nhiều sao tốt tất giàu sang tiền chôn bạc cất gặp sao xấu thời làm nghề thâu ngân thì hợp.

14. PHỦ, VŨ TÝ CUNG HÍAP ĐINH, NHÂN TOẠ PHÚC VƯỢNG DANH BA HUNG LAI TUẦN, KIẾP DANH SỨ NHÂN KHI, U CANH NHÂM TUẾ TÀI PHÚC TRƯỜNG HÀNH Cung Mệnh an tại Tý có thiên Phủ, Vũ Khúc toạ thủ đồng cung người tuổi Giáp, Đinh được hưởng phúc lại thêm danh tiếng lừng lẫy nếu bị Không, Kiếp, Tuần, Triệt xâm phạm thì cái danh đó bị hoen ố và người đời kinh bỉ. Nhưng với người tuổi Canh Nhâm thì không bị mang tiếng xấu vẫn có tài lộc và hạnh phúc được bền vững.

15. THIÊN PHỦ LỘC TỒN XƯƠNG KHÚC CƯ VẠN CHI TƯ Cung Mệnh có Thiên Phủ, Lộc Tồn toạ thủ Cương, Khúc hội hợp là người giàu có vào hàng phú cách.

16. THIÊN PHỦ CƯƠNG KHÚC TẢ HỮU CAO ĐỆ ÂN VINH Cung Mệnh có thiên Phủ toạ thủ Cương, Khúc, Tả Hữu hội hợp tất được hưởng giàu sang vinh hiển hơn người.

17. PHỦ PHÙNG ĐÀ TUẾ TỴ CUNG CUỒNG NGÔN LOẠN NGỮ NÓI RÔNG THÁNG NGÀY Cung Mệnh an tại Tỵ có thiên Phủ toạ thủ gặp Đà La, Thái Tuế là người ăn nói không kịp suy nghĩ, có nói không, không nói có.

18. HẠN PHÙNG PHỦ TƯỚNG KIÊM HỮU VIỆT LINH TU PHÒNG LỘ KHỔN ỨNG THÍ ĐẠT CAO Hạn gặp Phủ, Tướng, Việt, Linh hội hợp nên đề phòng đi xa có hại nhưng đi thì thời đỗ cao.

19. THIÊN PHỦ VỦ KHÚC CƯ TÀI TRẠCH CẢNH KHIÊM QUYỀN, LỘC PHÚ ĐỒ ÔNG. Cung Điền Tài, có Thiên Phủ, Vũ Khúc toạ thủ đồng cung gặp Quyền, Lộc hội hợp tất giàu sang phong lưu.

20. TÀI CƯ TÀI VỊ NGÔ GIẢ PHÚ XA Cung Điền, Tài có Phủ, Vũ, Miếu Vượng toạ thủ nên rất giàu có.

21. THIÊN PHỦ CƯ TÀI BẠCH DIỆC THỊ ĐA TÀI NGỘ THIÊN BINH TẤT CHI HAO TỔN Cung Tài Bạch có Thiên Phủ toạ thủ là người có tiền nhưng nếu gặp Thiên Hình lại hay hao tài tốn của.

22. PHÚ PHÙNG KHÔNG XỨ TÀI XUY THUỶ CHUNG NAN BẢO TƯ CƠ LƯU TRUYỀN Cùng Tài Bạch có Thiên Phủ toạ thủ gặp Thiên, Địa Không hay Tuần, Triệt án ngư thì tiến tài bị suy kém suốt đời không giữ được tổ nghiệp.

23. THIÊN PHỦ LÂM GIẢI ÁCH NHI VÔ BỆNH Cung Tật Ách có Thiên Phủ toạ thủ là người ít tất bệnh.

24. PH Ủ TƯỚNG CƯ THÊ VỊ, PHI GIÁ BẤT THÀNH Cung thê có Phủ, Tướng hội hợp tất phải cưới xin linh đình, môn đăng hộ đối.
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:03 pm

Tử vi đẩu số phú giải - 3

Ngày đăng: Thứ bảy 16/08/2008 12:00:00 (GMT +7)

2. VŨ KHÚC MIẾU VIÊN OAI DANH HÁCH BIẾN Cung Mệnh có Vũ Khúc, Miếu địa toạ thủ gặp nhiều sao sáng sủa hội hợp tất làm nên hiển hách danh tiến lừng lẫy người tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi rất hợp nếu an tại Thìn, Tuất là thượng cách, an tại Tửu, Mùi thức cách, tiền bần hậu phú.

3. THÂN CƯ VŨ KHÚ HẮC TỬ TRUNG TÀNG Cung Mệnh, Thân có Vũ Khúc toạ thủ thì trong mình có nhiều nốt ruồi.

4. VŨ XƯƠNG TY HỢI DINH LỤC GIÁP SUÝ BIÊN ĐÌNH Cung mệnh an tại Tỵ, Hợi có Vũ Khúc, Văn Cương toạ thủ đồng cung người tuổi Giáp là tướng biên khu trấn giữ bời cõi.

5. VŨ KHÚC NHÀN CUNG ĐA THỦ NGHỆ Cung mệnh an tại Tỵ, Hợi có Vũ Khúc toạ thủ là người có tài về thủ công nghệ hay làm thợ rất khéo tay.

6. SAO VŨ TƯỚNG Ở ĐẦU CUNG ẤY NGHỀ BÁCH CÔNG AI THẤY CŨNG DÙNG Cung Mệnh an tại Dần, Thân có Vũ Khúc, Thiên Tướng toạ thủ đồng cung là người có tài về thủ công nghệ.

7. VŨ TƯỚNG DẦN THÂN NHI NGÔ LỘC QUYỀN, PHÚ GIA VƯƠNG KHẢI Cung Mệnh an tại Dần, Than có Vũ, Tướng toạ thủ đồng cung gặp Lộc, Quyền tất giàu có như Vương Khải.

8. VŨ KHÚC THAM LANG TÀI TRẠNH VỊ HOẠNH PHÁT TƯ TÀI Cung Điền, Tài có Vũ Khúc, Tham Lang toạ thủ đồng cung của cải tiền tài vào như nước.

9. VŨ KHÚC THAM LANG GIA HOÁ KỴ, KỸ NGHỆ CHI NHÂN Cung Mệnh có Vũ, Tham toạ thủ gặp Sát TInh, Hoá Kỵ hội hợp thường là người chuyên về kỹ nghệ, hoặc là kỹ sư nếu không cũng là thợ khéo.

10. VŨ, THAM, THÌN, TUẤT, MẬU, CANH, DƯƠNG NỮ VÔ HẠNH HỮU TÀI; KIẾP KHÔNG HUNG KIẾN HỮU PHÙNG HÀ NHẬN VẬN LÂM ; MỆNH VỊ NAN TOÀN Cung Mệnh an tại Thìn, có Vũ Khúc toạ thủ Tham xung chiếu hay Tham toạ thủ Vũ xung chiến người tuổi Mậu, Canh, dương nữ thì tài giỏi nhưng thiếu đạo đức hạn gặp không, Lưu Hà, Kinh Dương tất tính mạng khó bảo toàn.

11. TIỀN BẦN HẬN PHÚ VŨ THAM ĐỒNG THÂN MỆNH CHI CUNG; TIỀN PHÚ HẬU BẦN, CHỈ VÌ VẬN PHÙNG KIẾP SÁT Cung mệnh, Thân an tại Sửu, Mùi có Vũ, Tham toả thủ đồng cung tất trước nghèo sau giàu nhưng nếu cung Than gặp Kiếp Sát, Địa Kiếp, thiên Không, Hao Tuyệt, ngược lại trước giàu sau nghèo.

12. VŨ KHÚC CUNG TUẤT, HỢI, THƯỢNG TỐT PHÁ THÁI ÂM PHÙNG THAM LANG Cung mệnh an tại Tuất có Vũ toạ thủ Tham xung chiếu Thái Âm nhị hợp hay an tại Hợi, Vũ, Phá toạ thủ, Tử Tham hợp chiếu, Thiên Cơ, Thái Âm nhị hợp thêm Hoá Kỵ và Sát Tịnh thời tuổi trẻ phải lận đận vất vả. Nhưng với Tuổi Giáp Kỷ, Nhâm thêm Hoả Tinh thì hợp cách, lại được hưởng giàu sang.

13. VŨ KHÚC PHÁ QUÂN PHÁ TỔ PHÁ GIA LAO LỰC Cung mệnh an tại Tỵ, Hợi có vũ, Phá toạ thủ đồng cung là người phá sản của cải cha mẹ nên xa gia đìnmh hay xuất ngoại thời hay.

14. VŨ SÁT PHÁ LIÊM CƯ MÃO ĐỊA MỘC YÊM LÔI KINH Cung Mệnh an tại Mão có Vũ, Sát toạ thủ đồng cung hay Phá, Liêm toạ thủ đồng cung nên đề phònj sét đánh điện giật.

15. VŨ PHÙNG PHÁ DIỆU NAN BẢO ĐI LẠI TÀI SẢN NGHIỆP Cung Mệnh hay Điền, Tài an tài Tỵ, Hợi có Vũ Phá toạ thủ đồng cung tất khó giữ được cư nghiệp của cha mẹ.

16. VŨ, PHÁ, TRỊNH, THAM XUNG HỢP KHÚC TOÀN CỐ QUI Cung Mệnh có Vũ, Phá, Trinh, Tham hội hợp gặp Cát Tinh nên rất tốt đẹp.

17. VŨ, PHÁ, CƯ TỴ, HỢI ĐÃNG TỬ VÔ LƯƠNG Cung Mệnh an tại Tỵ, Hợi có Vũ, Phá tọa thủ đồng cung phàm nhân là người xảo trá vĩ nhân, là người gian hùng.

18. VŨ, PHÁ LƯƠNG NGỘ XƯƠNG, KHÚC THÔNG MINH, CƠ SẢO ĐỊNH VÔ CÙNG Cung Mệnh an tại Tỵ, Hợi có Vũ, Phá toạ thủ đồng cung gặp Xương, Khúc là người rất khéo léo thông minh duyên về kỹ nghệ máy móc rất hợp.

19. VŨ KHÚC, LIÊM TRINH, THAM, SÁT CANH TÁC KINH THƯƠNG Cung Mệnh có Vũ Tham tọa thủ Liêm Sát hội hợp nên canh tác thong mại thời tốt.

20. VŨ KHÚC KIẾP SÁT HỘI KINH DƯƠNG NHÂN TRÌ ĐẠO Cung Mệnh có Vũ Khúc, Kiếp Sát tọa thủ gặp Kinh Dương chiếu tất là người gian ác giết người không gớm tay.

21. VŨ KHÚC, DƯƠNG ĐÀ KHIÊM HOẢ TÚ, TÁNG MỆNH NHÂN TÀI Cung Mệnh có Vũ Khúc toạ thủ gặpKinh, Đà, Hoá, Linh hội hợp thời phải đề phòng bị cướp giết.

22. VŨ KHÚC, VÂN KHÚC VI NHÂN ĐA HỌC ĐA NĂNG Cung Mệnh có Vũ, Miếu, Vượng, Đắc Địa toạ thủ gặp Văn Khúc đồng cung là người học rộng, đa tài và thông minh.

23. VŨ KHÚC LÂM CÔ THẦN HÀN NGUYÊN TẦN TẦN KHỨ QUI Cung Mệnh có Vũ Khúc gặp Cô Thần như Hàn nguyên có pháp thuật tài giỏi quí dữ.

24. VŨ KHÚC LỘC MÃ GIAO TRÌ PHÁT TÀI VIỄN BỘ Cung Mệnh có Vũ Khúc tọa thủ gặp Lộc, Mã hội hợp tất đi xa phát tài, kiếm tiền một cách dễ dàng, lập được cơ nghiệp xa quê hương bảo quản.

25. VŨ KHÚC KHÔI VIỆT CƯ MIẾU VƯỢNG, TÀI CHỨC CHI QUAN Cung Mệnh có Vũ Khúc Miếu, Địa toạ thủ gặp Khôi, Việt hội hợp tất là người làm quan trong chính quyền, thường coi về tài chánh.

26. VŨ KHÚC THIÊN DI, CỰ THƯƠNG CAO MÃI Cung Thiên Di có Vũ Khúc toạ thủ ra ngoài buôn bán sẽ trở nên giàu có.

27. TỬ VI HỘI VŨ KHÚC Ư TỬ TỨC QUI VI THỨC HÒE Cung Tử Tức ở Thìn, Tuất, Sửu, Mùi có Vũ Khúc toạ thủ tất sinh quí tử.

28. VŨ KHÚC THỦ TỬ CUNG BẤT TẮT CÔ THẦN NHI HỮU TẠI Cung Tử Tức có Vũ Khúc không hiểm òn thời cũng khắc con.

29. VŨ, CƠ, LỘC, MÃ, QUẢ, LOAN HÔN NHÂN THỦ ẤY MÓI TRÒN THẤT GIA Hạn gặp Vũ Khúc, Thiên Cơ, Hoá Lộc, Thiên Mã, Quả Tú, Hồng Loan hội hợp tất có tin mừng về cưới xin.

30. PHÚC TẠI SỮU CUNG, CƯ TOẠ, VŨ, THAM, DIỆC, CẦN TẢ, HỮU, PHƯỢNG, LONG MỘ, TỌA NAM, HIỀN DANH TÀI, LAI TAM HOÁ, HỔ RIÊU NỮ TẤT GIANG HỒ HIỀN HÁCH DANH GIA Cung Phúc Đức an tại Sửu có Vũ, Tham toạ thủ, đồng cung gặp Tả, Hữu, Phương, Long, Mộ tất trong họ con trai làm nên vinh hiển, tiếng tăm lừng lẫy, thêm Khoa, Quyền, Lộc, Hổ, Riêu thời con gái lưu lạc giang hồ mà làm nên danh giá.
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:04 pm

Tử vi đẩu số phú giải - 4

Ngày đăng: Thứ bảy 16/08/2008 12:00:00 (GMT +7)

2. THIÊN TƯỚNG HỶ CƯ Ư THÊ VỊ Cung Thê có thiên Tướng thì vợ là người phúc hậu đứng đắn.

3. SONG NGƯ THIÊN TƯỚNG, PHÁ QUÂN THANH CAO MINH MẪN Cung mệnh, Thân an tại Tỵ, Hợi có thiên Tướng toạ thủ Phá xung chiếu là người thanh cao minh mẫn.

4. ẤN MANG VỊ LIỆT CÔNG HẦU SAO LÀNH TƯỚNG CÁO HỘI VÀO MỆNH CUNG Cung Mệnh gặp Thiên Tướng, Phong Cáo tọa thủ đồng cũng là người có quan chức làm đến Công Hầu.

5. THIÊN TƯỚNG KHÔNG KIẾP CƯ QUAN CÔNG DANH CHẲNG ĐƯỢC TÂN TOAN NHIỀU BỀ Cung Quan Lộc có thiên Tướng toạ thủ lại gặp Kiếp, Không tất công danh lận đận lại chịu nhiều đắng cay.

6. THIÊN TƯỚNG NGỘ LỘC, XUNG TRUNG TỌA CỬA MẬN ĐÀO CÓ GÃ TÀI CHÂN Cung Mệnh có Thiên Tường gặp Hoá Lộc xung chiếu là người có sức quyến rũ đàn bà con gái.

7. THIÊN TƯỚNG, LIÊM TRINH, KÌNH DƯƠNG GIÁP: ĐA CHIÊU HÌNH TRƯỢNG NAM ĐAO Cung Mệnh an tại Tỵ, Ngọc có Thiên Tướng, Liêm Trinh toạ thú đồng cung giáp Kinh Dương tất khó tránh được tù tội chỉ nên đi tù là hơn, hoặc bớt tham vọng lợi danh thời yên thân.

8. THIÊN TƯỚNG CHI TINH NỮ MỆNH TRIỀU, TẤT ĐƯƠNG TỬ QUÍ CẬP PHU HIỀN Cung Mệnh có Tướng, Miếu Vượng, Đắc Địa toạ thủ đàn bả có cách này tất lấy được chồng hiền và sanh con quí. Đàn bà tuổi Kỷ, Mệnh an tại Tý, tuổi Giáp, Mệnh an tại Ngọ, tuổi Canh, Mệnh an tại Thìn là thong cách tốt nhất.

9. TƯỚNG HỒNG NỮ MỆNH, QUÍ NHÂN HẢO PHỐI Cung Mệnh có thiên Tướng, Hồng Loan toạ thủ đồng cung đàn bà được chồngdanh giá.

10. THIÊN TƯỚNG HỮU BẬT PHÚC LAI LÂM Cung Mệnh có Thiên Tướng, Hữu Bật toạ thủ đồng cung là người được hưởng phúc. Đàn bà tuổi Quí Mệnh an tại Tý, Tuổi Quý, Kỷ Mệnh an tại Dần, tuổi Giáp, Canh, Quí Mệnh an tại Sửu, Mùi, Hợi thời kém tốt an tại Tý, Ngọc, Mão, Dần thì ít phúc đức nếu giàu sang thì không được bean.

11. TƯỚNG NGỘ CÁI ĐÀO KHÚC MỘC THUẦN TƯỢC DÂM PHONG HẠN NGỘ CƠ RIÊU VÔ PHU NAN TỰ KHỞI CÔ MIÊN Cung Mệnh có Thiên Tướng toạ thủ gặp Đào, Khúc Mộc hội hợp là người xinh đẹp nhưng dâm dãng ví như con chim chia vôi động cỡn. Hạn gặp Cơ, Riêu tất khó ngủ được một mình đêm nằm thao thức tư tưởng đến những chuyện trai gái.

12. TƯỚNG LÂM CHẤN ĐỊA, SINH, VƯỢNG, ĐÀO HỒNG TẢ, HỮU, QUYỀN XƯƠNG DIỆN HOA VŨ BÁ VẬN PHÙNG PHÁ ĐÀ KÌNH KIẾP LÃ BỐ DO DÂM MÃN KIẾP Cung Mệnh an tại Mão có Thiên Tướng toạ thủ gặp Tràng Sinh, Đế Vương, Đào, Hồng, Tả, Hữu, Quyền, Xương người mặt đẹp như hoa lại võ nghệ siêu quần Hạn gặp Phá, Đà, Kiếp nên phải chết như Lã Bố đời Tam Quốc.

13. TỴ HỢI TƯỚNG BINH ẤN NHẬP Ư BÍNH NHÂM NHÂN, QUYỀN HÀNH CHẤN ĐỘNG HAO DIỆU, TÀI SẢN VƯỢNG TĂNG Cung Mệnh an tại Tỵ, Hợi có Thiên Tướng toạ thủ gặp Phục Bính, Quốc Ấn hội hợp người tuổi Bính, Nhâm tất quyền hành uy thế vang lừng Hạn gặp Lộc, Quyền Đại, Tiêu Hao thì tiền của vào như nước.

14. PHÚC CƯ ĐOÀI SỨ, LƯỢNG TƯỚNG HÌNH QUYỀN, HỔ, KHỐC, SINH, MÃ GIAO LAI VÕ CÁCH, PHÁT LIÊN HẦU BÁ, ƯU KIẾN KỊ LINH, KHÚC VIỆT TẮC HỮU TỬ THƯƠNG TRẬN ĐỊA Cung Phúc Đức an tại Dậu có Thiên Tướng, Tướng Quân toạ thủ đồng cung gặp Hình, Quyền, Hổ, Khốc, Sinh, Mã hội hợp thời võ làm đến hầu bá nhưng nếu gặp Linh, Khúc, Việt tất phải chết ngoài sa trường. 15. THIÊN TƯỚNG TUẤT THÌN KHỞI THI ĐẠT CÔNG DANH CHÍ SĨ Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có thiên Tướng toạ thủ Tử Vi đồng cung là người hung bạo gan dạ dám làm những việc phi thường tất công danh hoạnh đạt.

16. TÝ, NGỌ TƯỚNG LIÊM NHI PHÙNG PHỤ BẬT THÁI Y ĐẮC THẾ Cung Mệnh an tại Tý, Ngọ có Thiên Tướng, Liêm Trinh toạ thủ đồng cung gặp Phụ, Bật hội hợp làm nghề thầy thuốc rất giỏi.

17. THIÊN TƯỚNG TỬ VI, THÂN PHÙNG PHÁ KIÊM NGÔ VƯƠNG TUẦN ĐA MƯU YẾM TRÁ Cung Mệnh có Tử Vi, Thiên Tướng tọa thủ đồng cung, cung Thân có Phá Quân gặp Đế Vương và Tuần án ngữ là người nhiều mưu mẹo thủ đoạn và gian hùng.

18. TƯỚNG LIÊM TẠI NGỌ, KHOA HÌNH QUYỀN CỦNG HÀN TÍN ĐẠT CAO VÕ THƯỢNG GHI CÔNG Hàn Tín cung Mệnh an tại Ngọ có thiên Tướng, Liêm Tringh toạ thủ đồng cung gặp Khoa, Hình, Quyền hội hợp được thụ phong làm tướng sáu nước diệt Hạng Võ giúp lưu Bang lập nên đế nghiệp.

19. MỆNH ĐẮC TƯỚNG LIÊM HẠN PHÙNG LA VÕNG ĐÀ LÀ THAM LINH HÀN TÍN THỌ TỬ ĐAO HÌNH Cung Mệnh an tại Ngọ có Tướng, Liêm toạ thủ đồng cung hạn đến cung Thìn, Tuất gặp Tham Lang, Đa La linh tinh hội hợp thời như Hàn Tín phải chết chém về tay Lã Hậu.
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:04 pm

Tử vi đẩu số phú giải - 5

Ngày đăng: Thứ bảy 16/08/2008 12:00:00 (GMT +7)

2. THẤT SÁT PHÙNG THÁI TUẾ TRÍ DŨNG HỮU DƯ Cung Mệnh có Thất Sát toạ thủ gặp Thái Tuế là người trí dũng có thừa.

3. GIÁP SÁT, GIÁP LIÊM CÔNG DANH VÃN ĐẠT Cung mệnh có Thất Sát giáp Liêm thì về gia công danh mới thành đạt.

4. SÁT PHÁ HI TRỢ KÌNH DƯƠNG Cung mệnh có Thất Sát, Phá toạ thủ gặp Kinh Dương thì sự trợ lực rất mạnh mẽ gặp tốt thì thêm tốt, gặp xấu thêm xấu.

5. THẤT SÁT TẠI THÂN HƯỞNG ĐẮC AN TOÀN CHI PHÚ Cung Mệnh an tại Thân có Thất Sát thì được hưởng phúc hoàn toàn.

6. THẤT SÁT TÝ NGỌC DẦN THÂN THỌ KHẢO Cung Mệnh an tại Tý, Ngọ, Dần, Thân có Thất Sát toạ thủ là người trường thọ suốt lâu.

7. THẤT SÁT TRIỀU DẦU NHẬP TƯỚNG Ư PHỦ MÔN Cung Mệnh an tại Tý, NGọ, Dần, Thân có Thất Sát toạ thủ là người liệt vào hàng Tướng trong phủ.

8. THẤT SÁT THỦ THA TÀI VI KỶ VẬT Cung Mệnh có Thất Sát là người thích láy củ angười làm của mình.

9. THẤT SÁT ĐAN THỦ MỆNH VIÊN VÔ KHẢ CỨU TRUNG LÂM CHI HẠN Hạn tới cung Thìn, Tuất có Thất Sát toạ thủ gặp Đại Tiểu Hao trùng phùng tức vào Là, Võng gọi là tử địa tất không cứu được.

10. MẤY NGƯỜI THUỶ ÁCH HỎA TAI SÁT LIÊM NGỘ HỎA RIÊU NGỒI KỴ THAM Cung Thân có Thất Sát, Liêm Tringh gặp Hoảv Tinh thì bị cháy nhà. Thiên Riệu, Hoá Kỵ gặp Tham Lang thì bị chết đuối.

11. DẦN, THÂN SÁT KỴ TRÙNG GIA, THƯƠNG CHIÊU ĐẢ MẠ THỰC LÀ GIAN TRUÂN Hạn đến cung Dần gặp Thất Sát, Hoá Kỵ tất hay sinh ra nhuyện thị phi đi đến chỗ đánh chửi nhau.

12. SÁT HÌNH KHỐC HỔ TỬ CUNG, ĐẾN GIÀ CHƯA THẤY TAY BỒNG CON THƠ Cung Tử Tức có Thất Sát, Thiên Hình, Thiên Khốc Bạch Hổ hội hợp tất hiếm con.

13. SINH CON ĐIẾC LÁC NGẨN NGƠ BỞI CUNG TỬ TỨC SÁT ĐÀ KIẾP KHÔNG Cung Tử Tức có Thất Sát toạ thủ gặp Đà La, Địa Không, Địa Kiếp tất sinh con điếc lác ngẩn ngơ.

14. NGÔI CAO CHỨC TRỌNG CÔNG HẦU MỆNH THÂN SÁT VŨ Ở ĐẦU NGỌC CUNG Cung Mệnh Thân van tại Ngọ, có Thất Sáy, Tử Vi Thiên Lương, Vũ Khúc, Thiên đồng tất có quyền tư lệnh trấn nhậm biên thuỳ.

15. QUYỀN CAO TRỌNG CHẤN BIÊN CƯƠNG NGỌ CUNG THẤT SÁT TỬ, LƯƠNG, VŨ, ĐỒNG Cung Quan Lộc an tại Ngọ, gặp Thất Sát, Tử Vi thiên Lương, Vũ Khúc, Thiên Đồng tất có quyền tư lệnh trấn nhậm biên thuỳ.

16. SÁT PHÙNG PHÙ HỔ HAY ĐÂU DÃ TRÀNG THỞI ẤY ÂU SẦU NGỤC TRUNG Cung Mệnh có that Sát gặp quan Phù, Bạch Hổ ví như Dã Tràng ôm hậu trongngục thất.

17. SÁT TINH CHIẾU Ở CUNG ĐOÀI VÌ NGƯỜI THAM CỦA PHẬT ĐÀI HOẠ THỌ Cung Mệnh an tại Dâu, có Thất Sát toạ thủ là người tham của trời Phật làm của mình tất sinh họa lớn.

18. THẤT SÁT TÝ NGỌ PHÙNG TẢ HỮU VĂN KHÚC GIA CHI CÁCH TỐI THANH Cung Mệnh an tại Tý, Ngọc, có Thất Sát toạ thủ là Thất Sát ngưỡng đẩu gặp T3, Hữu, thêm Văn Khúc người có cách này được hưởng giàu sang danh tiếng lừng lẫy.

19. NHỊ CUNG PHÙNG THẤT SÁT TẢ HỮU HỘI SƯƠNG TINH Cung Mệnh an tại Dần, Thân, có Thất Sát toạ thủ là cách Thất Sát triều dẫu người được cách này rất tinh khôn minh mẫn tất làm nên rực rỡ và hưởng phú quí đến tột bực.

20. THẤT SÁT DẦN, THÂN, TÝ, NGỌ, NHẤT SINH TƯỚC LỘC VINH XƯƠNG Cung Mệnh an tại Tý, Ngọ, Dần, Thân có thất Sát toạ thủ tất được phú quí vinh hiển.

21. THẤT SÁT LIÊM TRINH ĐỒNG VỊ LỘ THƯỢNG MẠI THI Cung Mệnh an tại Sửu, Mùi có thất Sát, Liêm Trinh, toạ thủ đồng cung gặp hình, Kỵ, Không, Kiếp, thời chết đượng, gặp tai nạn mà chết.

22. THẤT SÁT PHÁ QUÂN NGHI XUẤT NGOẠI, CHỨ BAN THỬ NGHỆ BẤT NĂNG TINH Cung Mệnh có Sát hay Phá Hãm Địa toạ thủ tất phải sớm lìa bỏ gia đình làm ăn nơi xa, biết nhiều nghề nhưng không được tính sảo.

23. THẤT SÁT LÂM THÂN, MỆNH LƯU NIÊN HÌNH, KỴ TAI THƯƠNG Cung Mệnh, Thân có Thất Sát toạ thủ hạn gặp Hình Kỵ tất có tai nạn hình thong nhưng gặp tử vi, thiên Tướng hay Lộc Tồn có thể giải cứu được.

24. THẤT SÁT TRÙNG PHÙNG TỨ SÁT YÊU ĐÀ BỐI KHÚC TRẬN CHUNG VONG Cung Mệnh có Thất Sát toạ thủ gặp Kiếp, Không, Linh, Hoa tất phải gù long hoặc chết trận.

25. THẤT SÁT HOẢ DƯƠNG BẦN THẢ TIỆN ĐỒ TỂ CHI NHÂN Cung Mệnh có Sát hãm địa toạ thủ gặp Hỏa, Tinh, Kình Dương hội hợp là người nghèo hèn làm đồ tể hay hàng thịt.

26. THẤT SÁT DƯƠNG LINH, LƯU NIÊN BẠCH HỔ HÌNH NGỤC TAI TRUÂN Cung Mệnh có Thất Sát toạ thủ Kình Dương, Linh Tinh đồng cung hạn gặp Bạch Hổ tất phải gian nan về hình ngục.

27. THẤT SÁT LƯU DƯƠNG NHỊ QUAN PHÙ LY HƯƠNG TẢO PHỐI Cung Mệnh có Thất Sát toạ thủ có Lưu Hà, Kình Dương đồng cung cung, nhị hợp có Quan Phù tất phải xa quê hương mà thành hôn phối. 28. THẤT SÁT TRẦM NGÂM PHÚC BẤT VINH Cung Mệnh có Thất Sát toạ thủ đàn ông là người có uy dũng, đàn bà thời cô độc.

29. THẤT SÁT THỦ CHIẾU, TUẾ HẠN KÌNH DƯƠNG, NGỌ SINH NHÂN MỆNH AN MÃO DẬU CUNG CHỦ HƯNG VONG Cung Mệnh an tại Dậu, Mão có Thất Sát toạ thủ hay xung chiều người tuổi Ngọ hạn gặp Thái Tuế, Kình Dương chủ sự thành bại bất thường.

30. THẤT SÁT ĐƠN CƯ PHÚC ĐỨC, NỮ NHÂN THIẾT KỴ TIÊN VÔ NGHI Cung Phúc Đức có Thất Sát độc thủ đàn bà có cách này rất xấu là người đàm tiện nhưng với tuổi Giáp lại tốt, tuổi Đinh, Kỷ bình thường, tuổi Bính, Mậu nên đề phòng hình ngục.

31. THẤT SÁT LÂM THÂN CHUNG THỊ YỂU Cung Thân có Thất Sát toạ thủ tất yean tử, nếu không phải nghèo khổ.

32. SÁT KÌNH TẠI NGỌ MÃ ĐẦU ĐỚI KIẾM TƯƠNG GIAO SÁT DIỆU Ư BÍNH, MẬU MỆNH VỊ NAN TOÀN Cung Mệnh an tại Ngọ có Thất Sát toạ thủ Kình Dương đồng cung, tuổi Bính, Mâu tất chết không thấy thường bị tai nạn về dao súng người có cách này ví như thanh kiếm kề cổ rất độc, nhưng gặp Phượng Các, Giải Thần thì không đáng lo ngại.

33. THÂN PHÙNG SÁT PHÁ LIÊM THAM HẠN LÂM ĐỊA VÕNG HÌNH KHÔI, SÁT DIỆU KỴ, ĐÀ, XÂM NHẬP, THỤC GIA TRƯỞNG NỘI DỤC ĐỨC MỆNH VONG Cung Thân có Sát, Phá, Liêm, Tham hội hợp Hạn tới cung Tuất gặp Hình, Khôi, Kỵ, Đà, Hoả, Linh xâm phạm tất như Trương Phi bị ám sát trong trường.

34. SÁT CƯ LY KHẢM NAM NHÂN THÊ HIỀN ĐA HỘI: MẠC NGÔ KIẾP, RIÊU, Ố PHỤ ÁI CÔ THÂN: NỮ MỆNH AI OÁN TRÁI HỒNG NHAN NAN TỰ CHỦ Cung Mệnh an tại Tý, Ngọ, có Thất Sát toạ thủ đàn ông nhiều vợ nhưng đều là người hiền thục gặp Kiếp, Riêu lại là người ghét đàn bà chỉ thích độc thân, nữ số có cách này muốn dứt đường tình ái nhưng vẫn phải vương luỵ.

35. PHÚC TOẠ THIÊN LA ƯU KIẾN SÁT ĐÀ KÌNH, PHÁ HỎA, TANG, TỬ KIẾP THỊ NHƯỢC SUY CỐT TÁN TÀI HAO XUẤT NGOẠI VÔ ÂM TỬ LỘ HẠNH LAI NHẬT, NGUYỄT, CƠ, LƯỢNG, XƯƠNG, TUẾ HOẠNH ĐẠT DANH ĐINH TỬ QUI QUYỀN BẤT ĐẮC CHUYỂN DI Cung Phúc Đức an tại thin, có Thất Sát toạ chủ, Kình, Đà hội hợp hay Phá Quân toạ thủ gặp Hỏa, Tang, Tử, Kiếp tất tổ mộ bị động, nên con gái lưu lạc chết xứ người, tiền của hao hụt. Nhưng nếu gặp Nhật, Nguyệt hay Cơ, Lương toạ thủ, Xương, Tuế hội hợp thời con cháu làm nên vinh hiển uy quyền hiển hách không gì lay chuyển được.

36. SÁT PHÙNG HÌNH, HỔ, HÃM TẠI TỬ CUNG, THAI LÊ CHI AI Cung Tử Tức có Thất Sát toạ thủ, Hình, Hổ, Hãm Địa hội hợp tất hiếm muộn con cái. 37. SÁT, PHÁ, THAM TẠI NỮ MỆNH, NHI NGỘ VĂN XƯƠNG, Ư TÂN, ĐINH TUẾ SƯƠNG PHỤ GHI NHÂN Cung Mệnh có Sát, Phá, Tham hội hợp gặp Văn Xương toạ thủ hay xung chiếu tuổi Tân, Đinh, là người góa bụa cô đơn phải muộn lập gia đình mới tránh được buồn thong tang tóc.

38. SÁT, PHÁ, THAM TẠI PHỐI CUNG, ĐẮC QUYỀN, LỘC KHÚC, XƯƠNG: MỆNH PHỤ CHI NHÂN HIỀM QUÝ TUẾ ƯU PHÙNG CÔ, QUẢ: QUẢ PHỤ CHI NHÂN Cung Phu có Sát, Phá, Tham hội hợp gặp Quyền, Lộc, Khúc, Xương đàn bà là bậc mệnhh phụ nhưng nếu gặp cô quả phải goá sớm.

39. SÁT RIÊU CƯ HOẢ ĐỊA NỮ NHÂN BA ĐÀO XUẤT HẢI, PHÙNG QUYỀN LỘC THAM BÁC CHI NHÂN Cung Mệnh an tại Tỵ, Ngọ có Thất Sát toạ thủ gặp thiên Riêu đàn bà có cách này là người tài giỏi nhưng phong trần ba chìm bảy nổi nếu gặp Quyền, Lộc thì có tài như không vướng luỵ.

40. SÁT, PHÁ, LIÊM, THAM TAM KỲ GIA HỘI LAI TRIỀU HỒNG, HÌNH, TẢ, HỮU UY DANH NHẤT THẾ CHI NHÂN; KỴ, KHÔNG TRIỆT, CHUNG THÂN TÁC SỰ NAN THÀNH Cung Mệnh có Sát, Phá, Liêm, Tham hội hợp gặp Khoa, Quyền, Lộc, Hồng, Hình, Tả, Hữu là người hiểu đạt về võ nghiệp danh tiếng lừng lẫy trong thiên hạ nếu bị Kỵ, Không hay Tuần, Triệt xâm phạm thì cả đời không thành công, nếu có cũng không bền.

41. THẤT SÁT TRIỀU ĐẨU, TƯỚC LỘC VINH XƯƠNG Cung Mệnh an tại Dần, Thân có Thất Sát toạ thủ được cách “Thất Sát Triều Đẩu”. Tất được hưởng phú quí đến tột bực.

42. SÁT KÌNH TOẠ CŨNG LIÊM TRỰC VÔ TƯ Cung Mệnh có Sát, Miếu Vương, Đắc Địa toạ thủ gặp thiên Hình đồng cung là người công bằng liêm chính.

43. DƯƠNG, ĐÀ, THẤT SÁT TƯƠNG TẠP NGŨ KIẾN TẮC THƯƠNG Cung Mệnh có Thất Sát gặp Kinh, Đà, Hãm, Địa tất gặp tai nạn thương tích.

44. MỆNH VÔ CHÍNH DIỆU HẠN NGỘ TRÚC LA, ĐÀO HỒNG; SUY TUYỆT; KHỔNG MINH NAN CẦU TÀNG THỌ Khổng Minh thừa Tướng của Tây Thục Thời Tam Quốc cung Mệnh vô chính diện Hạn gặp Sát, Phá, Tham, Đào Hồng, Suy, Tuệyt hội hợp nên dù cố tình cưỡng lại mệnh trời nhưng cũng phải chết.

Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:05 pm

ử vi đẩu số phú giải - 6

Ngày đăng: Chủ nhật 17/08/2008 12:00:00 (GMT +7)

2. PHÁ QUÂN TÍNH KHỐC BẤT NHÂN, BẤT AN THÂN MỆNH Phá Quân là hung Tinh chi sữ hao tán, bất phân không nên ô Thân hay Mệnh.

3. PHÁ TẠI KHẢM LY TAM THIẾU TAM CÔNG QUYỀN ĐẶC TRỌNG Cung Mệnh an tại Tý, Ngọ có Phá toạ thủ là người có Quyền cao chức trọng.

4. PHÁ QUÂN TÝ NGỌ CUNG VÔ SÁT, QUAN TƯ THANH HIỂN CHÍ TAM CÔNG Cung Mệnh an tại Tý, Ngọ có Phá toạ thủ không gặp Sát Tinh hội hợp tất được vinh hiển làm tới tam công.

5. PHÁ TOẠ KHẢM LY CÔ THÂN ĐỘC ẢNH BẬT KÌNH TOẠ CỦNG DỰ THỦ DANH GIA Cung Mệnh an tại Tý, NGọ có Phá toạ thủ tất phải sớm xa gia đình nếu thêm Cô, Quả hoặc Đẩu Quân tất chỉ có một mình dẫu có nhiều anh em cũng vẫn lẻ loi cô độc gặp Bệt, Kình hội hợp là người tài cán làm nên danh giá và được hưởng phú quý song toàn.

6. PHÁ QUÂN, THÌN, TUẤT NHI NGÔ KHOA, TUẦN CẢI ÁC VI LƯƠNG Ư MẬU QUÝ NHÂN ĐA HOẠNH DANH TÀI Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có Phá tọa thủ là người gian ác bất nhân nếu gặp Tuần án ngữ, Khoa đồng cung lại là người lương thiện, Tuổi Mậu, Quý có cách này tất làm nên rực rỡ hoanh phát danh tài.

7. PHÁ, TOẠ LY CẨU THÂN VI MIỄN, PHÙNG LỘC DƯƠNG NĂNG GIẢI XƯỚNG CUỒNG Cung Mệnh an tại Ngọ có Phá toạ thủ là người hay gắt gỏng càu nhàu lại không cần ngôn nếu gặp Lộc hoặc Thiếu Dương đồng cung tất có thể hoá giải được.

8. TRAI BẤT NHÂN PHÁ QUÂN THÌN TUẤT GÁI BẠC TÌNH THAM SÁT DẦN THÂN Đàn ông cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có Phá Quân toạ thủ là người bất nhân. Đàn bà cung mệnh an tại Dần, Thân có tham Lang hoặc Thất Sát toạ thủ là người bạc tình

9. PHÁ QUÂN TÝ NGỌ GIA QUAN TIẾN LỘC Cung Mệnh an tại Tý, Ngọ có Phá toạ thủ tất công danh thành đạt, tài lộc dồi dào thêm Cát Tiinh rất tốt.

10. PHÁ LIÊM HÃM, ĐỊA CƯ MÃO, DẬU, BĂNG NGUYỆT ĐỨC DĨ TỪ NHÂN Cung Mệnh an tại Mão, Dậu có Phá Liêm toạ thủ đồng cung tất Hãm Địa gặp Nguyệt Đức là người nhân từ. 11. PHÁ LIÊM MÃO, DẬU MẠC NGỘ KIẾP KÌNH TU PHÒNG HÌNH NGỤC Cung Mệnh an tại Mão, Dậu có Phá, Liêm toạ thủ đồng cung gặp Kiếp, Kình tất phải đề phòng quan tung đưa đến địa ngục.

12. PHÁ KÌNH MÃO DẬU NHI PHÙNG KHOA BẬT: KHỞI NGUỴ HOÀNG SÀO Cung mệnh an tại Mão, Dậu có Phá, Kình toạ thủ đồng cung gặp Khoa, Bật hội hợp tất như Hoàng Sào làm loạn thiên hạ đời nhà Đường.

13. PHÁ CƯ MỘ CƯƠNG QUẢ CHI NHÂN, PHÙNG THỜI LOẠN, THẾ NHI PHÙNG HÌNH LỘC CHẤN ĐỘNG UY DANH Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi có Phá toạ thủ là người cương cường bạo tợn gặp thời loạn lạc làm nên sự nghiệp hiển hách nếu gặp Hình, Lộc, hội hợp tất danh tiếng lừng lậy, muôn người kiếp sợ.

14. PHÁ QUÂN XUNG PHÁ VĂN TINH, TAM CANH BÁO VÂN, SONG CHI HẬN Cung Mệnh có Phá quân tọa thủ gặp Văn Thinh xung chiếu là người đa tình thường gặp tai họa vì đàn bà suốt đêm phải ôm hạn tri âm.

15. PHÁ LIÊM NGỘ HOẢ TỬ NGHIỆP VÔ NGHI Hạn gặp Phá, Liêm ngộ Hỏa tất phải chết

16. TỀ TỬ KIẾN KIM PHU GIAI DO PHÁ QUÂN PHÙNG THIÊN MÃ Cung Mệnh có Phá Quân toạ thủ gặp Thiên Mã, đồng cung là người hay đố kỵ ví như người nước Tề gặp người nước Kim ghen ghét nhau.

17. VƯƠNG BỘT ĐẦU HÀ, PHÁ QUÂN HÃM THIÊN THƯƠNG Ư THUỶ CỤC Hạn có Phá Quân gặp Thiên Thương như Vương Bột bị chết đuối dưới sông.

18. PHÁ QUÂN NGỘ HỎA LINH ĐÀ NHẬN LÂM TUẤT THÌN NẾT HẲN GIAN PHI Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có Phá Quân toạ thủ gặp Kinh, Đà, Hoả, Linh, hội hợp tất là kẻ gian phi trộm cắp.

19. PHÁ QUÂN THAM LANG PHÙNG LỘC MÃ, NAM ĐA LÃNG ĐÃNG NỮ ĐA DÂM Cung Mệnh có Phá hay Tham toạ thủ gặp Lộc, Mã hội hợp đàn ông là người chơi bời, nay đây mai đó. Đàn bà là người dâm đãng nhưng kiếm tiền rất dễ dàng.

20. PHÁN QUÂN HẢM, CỰ ĐỒNG HƯƠNG THUỶ CHUNG TÁC TRÁC Cung Mệnh có Phá Quân Hãm Địa toạ thủ hay Cự Mòn, Thiên đồng toạ thủ đồng cũng là người vô thuỷ vô chung bề ngoài nói cười nhưng trong lòng giả dối.

21. PHÁ QUÂN HOẢ TINH BÔN BA LAO LỤC Cung mệnh có Phá toạ thủ gặp Hoả Tinh hội hợp tất suốt đời phải bôn ba nay đây mai đó.

22. PHÁ, HAO, DƯƠNG LINH, QUAN LỘC VI ĐẠO XỨ KHẤT CẦU Cung Quan Lộc có Phá Hãm Địa toạ thủ gặp Đại Tiểu Hao, Kinh, Đà, Hoả Linh hội hợp tất phải ly tổ bôn ba xứ người có khi phải ăn xin.

23. LÃ BẤT VI THƯƠNG PHÚ CHI NHÂN, HẠN PHÙNG PHÁ, TƯỚNG, TỬ, THAM, QUYỀN, ẤN, HỒNG, HÌNH PHỤ BẬT; QUYỀN NHIẾP TẦN TRIỀU CHI TIẾM ĐẾ Lã Bất Vi là tên lái buôn, hạn gặp Phá, Tướng, Tứ Tham, Quyền, Ấn, Hồng, Hình, Phụ, Bật nên được uy quyền ruột thời, nhờ đem người ái thiếp của mình gả cho Vua, sau sinh ra Tần Thuỷ Hoàng.

24. DẦN, THÂN PHÁ HOẢ VIỆT LÂM Ư TÂN ĐINH TUẾ CƠ SẢO TÀI HÀNH; HẠN LƯU MÃ, TUYỆT, SÁT TINH TỨ CHI NAN BẢO Cung mệnh an tại Dần, có Phá toạ thủ Hỏa, Việt hội hợp người tuổi Dần, Đinh rất có khiếu và giỏi về máy móc thường chuyên về kỹ nghệ hạn gặp Mã, Tuyệt, Kình, Đà, Không, Kiếp tất phải què cụt chân tay.

25. PHÁ SÁT KHỦNG PHÙNG HAO HỎA MẠC NGỘ VIỆT HÌNH LÃO HẠN QUY THÂN HOẠ NGHIỆP LAI Cung Mệnh có Phá hay Sát toạ thủ có Hao, Hỏa, Việt, Hình hội hợp tất về gia phải gặp tai nạn rồi mới chết.

26. PHÁ PHÙNG HÌNH KỴ HUYNH HƯƠNG ANH EM BẬT THUẬN NHỮNG ĐƯỜNG TỤNG TRANH Cung Huynh Đệ có Phá Quân gặp Hình, Kỵ, tất anh em không hoà thuận tranh chấp nhau.

27. PHÁ QUÂN SAO ẤY TÁN TÀI CƯ ĐIỀN BÁN HẾT LƯU LẠI TỔ TRUYỀN Cung Điền Trạch có Phá Quân Hãm Địa toạ thủ tất sẽ bán hết của cải cha mẹ để lại.

28. NÔ BỘC KIÊM PHÁ QUÂN ĐA CHIÊU OÁN ĐỐI Cung Nô Bộc có Phá toạ thủ là người hay bị kẻ khác oán trách.

29. PHÁ NGỘ KỴ TANG NHẬP CƯ NÔ BỘC, ĐA CHIÊU OÁN NỘ Cung Nô Bộc có Phá toạ thủ gặp Hoá Kỵ, Tang Môn tất làm ơn nên oán.

30. TẬT CUNG HẠNH PHÙNG PHÁ SÁT, NHI NGỘ SONG HAO, MỘC, KỴ SANG MỘC UNG THƯ Cung Tật Ach có Phá hay Sát toạ thủ gặp Đại, Tiểu Hao, Mộc Dục, Hoả Kỵ tất hay bị bệnh ung nhọt đến mổ xẻ.

31. DẦN CUNG PHÚC TOẠ TỐI HIỀM PHÁ, LIÊM, DƯƠNG ĐÀ, VIỆT, LINH LỤC BẠI: DỊ SINH ĐỨC TỔN, TÀI SUY NHƯỢC KIẾN ÂM DƯƠNG THAM, VŨ, LỘC, QUYỀN THỪA ĐẠT ĐINH TÀI, HỶ ĐẮC VÔ TAI Cung Phúc Đức an tại Dần rất kỵ gặp Phá, Liêm, Kinh, Đà, Việt, Linh hay Lục Bại xâm phạm, tất âm đức bị hao tổn tiền bạc suy kém con cháu phá gia chỉ tử. Nếu được Nhật, Nguyệt, Tham, Vũ, Lộc, Quyền thì con cháu nhiều người làm nên tài giỏi, phúc đức vô cùng tất không gặp tai họa.

Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:06 pm

Tử vi đẩu số phú giải - 7

Ngày đăng: Chủ nhật 17/08/2008 12:00:00 (GMT +7)

2. LIÊM TRINH ÁM CƯ TÀO SỬ TẠI THAM PHÀN Cung Mệnh có Liêm Trinh toạ thủ là người thâm trầm ít nói.

3. LIÊM TRINH CHỦ HÀ TIỆN CHI CƠ HÀN Cung Mệnh an tại Tỵ, Hợi có Liêm toạ thủ gặp nhiều Hung Tinh hội hợp rất xấu, chủ sự nghèo hèn khổ sở.

4. LIÊM TRINH PHÁ QUÂN HIỂM PHÒNG VÔ HẠN Cung Mệnh có Liêm, Phá toạ thủ đồng cung phải luôn luôn đề phòng sự hiểm nguy.

5. LIÊM TRINH TỴ HỢI CHỞ BÀN, CHÀNG TIÊU THỦA TRƯỚC TÂN TOAN NGỤC TRƯỞNG Cung Mệnh an tại Tỵ, Hợi có Liêm Trinh toạ thủ như chàng Tiêu, bị đắng cay vì hình ngục.

6. LIÊM TRINH SÁT TINH CƯ TỴ HỢI LƯU ĐĂNG THIÊN NHAI Cung Mệnh an tại Tỵ, Hợi có Liêm Trinh toạ thủ, gặp Kình, Đà, Không Kiếp hội hợp nên suốt đời lưu lạc giang hồ.

7. LIÊM TRINH MÃO, DẬU MẠC NGỘ KIẾP KÌNH TU PHÒNG HÌNH NGỤC Cung Mệnh an tại Mão, Dậu có Liêm tọa thủ gặp Kiếp Kình hội hợp tất phải đề phòng hình ngục tù tội .

8. LIÊM TRINH MÃO DẬU CUNG GIA SÁT, CÔNG TƯ VÔ DIỆN QUAN NHÂN Cung Mệnh an tại Mão, Dậu có Liêm Trinh toạ thủ gắp Sát Tinh hội hợp tất chỉ nên làm công nghệ thời hợp.

9. LIÊM CƯ MÃO, DẬU ĐỊNH THI CÔNG TẾ LAI PHỒN Cung Mệnh an tại Mão, Dậu, có Liêm Trinh toạ thủ gặp nhiều Cát Tinh tất làm nên văn chức nếu nhiều Sát Tinh hội hợp thời hay bị quan tung hình ngục.

10. LIÊM TOẠ THÂN CUNG PHÙNG PHỤ BẬT CANH KIÊM HOÁ CÁT PHÚC QUANG VINH Cung Mệnh an tại Thân, có Liêm Trinh toạ thủ gặp Tả Phù, Hữu Bât, Khoa, Quyền, Lộc là người được hưởng phúc sáng ngời tất làm nên rực rỡ phù qui hơn người.

11. LIÊM TRINH THÂN, MÙI CUNG VÔ SÁT PHÚ QUÍ THANH DƯƠNG CHIẾM VIỄN DANH Cung Mệnh an tại Thân, Mùi có Liêm toạ thủ không gặp Kình, Đà, Không, Kiếp xâm phạm tất được hưởng giàu sang tiếng tăm lừng lẫy.

12. LIÊM TẠI CẤN KHÔN NỮ MỆNH TRÍCH LỆ THƯƠNG PHU, NHƯỢC LẠI CÔ QUẢ KHÔNG MÔN TIỀM ẨN, NAM NHÂN TẤT ĐA TRUÂN TẠI ÁCH Ư LƯƠNG THÊ Cung Mệnh an tại Dần, Thân có Liêm toạ thủ, đàn bà tất phải khóc chồng, gặp Cô Thần, Quả Tú hội hợp thời phải lánh mình nơi cửa thiền. Đàn ông có cách này cũng lận đận về đường vợ, con thường lâm vào cảnh goá bụa cô đơn.

13. LIÊM TRINH DƯƠNG SÁ CƯ QUAN, GIA TOẢ NAN ĐÀO Cung Quan Lộc có Liêm toạ thu gặp Kinh Dương lại thêm Sát Tinh hội hợp tất có phen phải vào tù.

14. TỨ MỘ LIÊM TRINH THẤT SÁT PHÚ QUÍ PHONG LƯU Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi có Liêm, Sát toạ thủ là người giàu sang và phong lưu.

15. LIÊM NGỘ SÁT PHÁ HOÁ CAO VUA VĂN THỦA ẤY PHẢI VÀO NHÀ LÍNH Hạn gặp Liêm Trinh, Thất Sát, Phá Quân như Vua Văn Vương phải vào lính đài để tu niệm.

16. LIÊM TRINH, THAM SÁT, PHÁ QUÂN PHÙNG VŨ KHÚC THIÊN ĐI TÁC KỲ NHUNG Cung Mệnh có Liêm Trinh toạ chủ gặp Sát, Phá, Tham hội hợp tất đánh giặc rất giỏi nếu gặp nhiều sao xấu thời làm giặc, hoặc trộm cướp.

17. LIÊM TRINH TỨ SÁT TAO HÌNH LỤC Cung Mệnh an tại Sửu, Mùi có Liêm toạ thủ gặp Thất Sát đồng cung lại thêm Kiếp, Không, Linh, Hoả hội hợp tất phải bị giết.

18. LIÊM SÁT SỬU, MÙI, ẤT, KỶ ÂM NAM ; KHÍ HÙNG TRÍ DŨNG TUẦN TRIỆT VÔ SÂM KIÊM HỮU KHOA SINH HẠN ĐÁO DANH TÀI TỐC PHÁT Cung Mệnh an tại Sửu, Mùi có Liêm, Sát toạ thủ đồng cung không gặp Tuần, Triệt án ngữ, tuổi At, Kỷ, Am Nam là người anh hùng mưu trí hơn người hạn gặp Hoả Khoa, Trưởng Sinh hội hợp tất hoạnh phát danh tài.

19. LIÊM TRINH THẤT SÁT PHẢN VI TÍCH PHÚ CHI NHÂN Cung Mệnh an tại Sửu, Mùi có Liêm, Sát toạ thủ đồng cung tất phải tu thân tích đức thì sự giàu mang mới được bền vững.

20. LIÊM TRINH SÁT BẤT GIA THANH DANH VIỄN PHAN Cung Mệnh an tại Sửu, Mùi có Liêm, Sát toạ thủ đồng cung gặp nhiều Cát Tình hội hợp tất công danh hiển đạt nếu gặp các Sát Tinh xâm phạm thời nghèo hèn lao khổ.

21. VƯƠNG LƯƠNG ẢI NGỤC LIÊM TRINH HÃM ĐỊA KIẾP Ư HOẢ CUNG Cung Mệnh an tại Tỵ, Ngọ có Liêm Trinh gặp Địa Kiếp toạ thủ đồng cung như Vương Lương tự thắt cổ trong ngục.

22. TRỌNG DO OAI MÃNH, LIÊM TRINH NHẬP MIẾU HỘI TƯỚNG QUÂN Cung Mệnh có Liêm, Miếu Vương, Đắc Địa toạ thủ gặp Tướng Quân đồng cung hay xung chiếu là người khoẻ mạnh dũng mãnh như Trọng Do tức thầy Tử Lộ, học trò Đức Khổng Tử. Người tuổi giáp, Mệnh an tại Dần, Thân tuổi At Mệnh an tại Hợi, tuổi Bính Mậu Mệnh an tịa Dậu, tuổi Đinh, Kỷ, Mệnh an tại Dần, Tuổi Canh Mệnh an tại Tý, tuổi Tân Mệnh an tại Mão, tuổi Quý Mệnh an tại Thân đều được cách trên.

23. LIÊM TRINH BẠCH HỔ HÌNH TRƯỢNG NAN DAO Cung Mệnh có Liêm tọa thủ gặp Hổ đồng cung hay xung chiếu tất khó tránh được tù tội gông cùm hạn gặp Liêm, Hổ cũng rất xấu.

24. LIÊM TRINH PHÙNG VĂN QUẾ CÁNH BÔN BA Cung Mệnh có Liêm toạ thủ gặp Văn Khúc đồng cung tất suốt đời phải lận đận bôn ba.

25. LIÊM TRINH, PHÁ HOẢ CƯ HÃM ĐỊA TỰ ẢI ĐẦU HÀ Cung Mệnh có Liêm hay Phá, Hãm Địa toạ thủ gặp Hỏa đồng cung hoặc Liêm, Phá, Hỏa đồng cung tất phải đâm đầu xuống sông tự tử.

26. LIÊM PHÁ SÁT HỘI THIÊN DI TỬ Ư NGOẠI ĐẠO Cung thiên Di có Liêm, Phá toạ thủ đồng cung gặp Kình, Đà, Hoả,Linh, Không, Kiếp hội hợp tất chết đường.

27. CÔNG DANH ĐỢI TUỔI TÁC CAO GIÁP LIÊM GIÁP SÁT ĐOÁN NÀO CÓ SAI Cung Mệnh, Thân giáp Liêm, Giáp, Sát thì lớn tuổi mới có công danh.

28. TÙ NGỘ DƯƠNG, ĐÀ, LINH HỎA, HỮU TOẢ ĐA THẤT CỐC CHI ƯU Cung Mệnh an tại Tỵ,Hợi có Liêm Trinh toạ thủ gặp Kình, Đà, Linh, Hỏa hoặc hạn gặp cách này tất có phen bị trói buộc, cầm tù đói khát.

Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:06 pm

Tử vi đẩu số phú giải - 8

Ngày đăng: Chủ nhật 17/08/2008 12:00:00 (GMT +7)

2. THAM LANG NHẬP MIẾU THỌ NGUYÊN THỜI Cung Mệnh có Tham Lang, Miến Địa toạ thủ tất sống lâu.

3. NỮ MỆNH THAM LANG ĐA TẬT ĐỐ Đàn bà cung Mệnh có Tham Lang toạ thủ là người hay cải nhau và ghen tuông.

4. THAM LANG HÃM ĐỊA TÁC TRỨ NHÂN Cung Mệnh có Tham, Hãm Địa toạ thủ là người vô dụng chẳng làm được việc gì.

5. THAM LANG NÃI LÃNG ĐÃNG CHI TÍNH, NGỘ KHOA QUYỀN NHI HỌC NGHIỆP TINH THÔNG Cung Mệnh có Tham Lang toạ thủ là người ham chơi, biếng nhác nếu gặp Khoa, Quyền thì lại học hành rất giỏi.

6. THAM LANG, LIÊM TRINH, PHÁ QUÂN ÁC, THẤT SÁT, KÌNH DƯƠNG, ĐÀ LA HUNG Cung Mệnh có Tham, Liêm, Phá toạ thủ tất có tình ác, có Thất Sát, Kình, Đà thời hung dữ, các sao kể trên phải cần gặp Khoa, Quyền, Lộc mới hay.

7. THAM LANG ĐỒNG XƯƠNG KHÚC Ư SỬU, MÙI ĐÍCH HỮU ĐẦU HÀ CHI HOẠN Cung Mệnh an tại Sửu, Mùi có Tham Lang cùng Xương, Khúc toạ thủ ắt phải chết đuối.

8. DẦN, THÂN THAM NGỘ VĂN XƯƠNG VẬN ÔNG ĐỒNG PHÚ HÁN HOÀNG ĐEM LƯU Cung Mệnh an tại Dần, Thân, có Tham Lang toạ thủ tại gặp Vân Xương như Đồng Phú bị vua Hán lưu đầy.

9. DẦN, THÂN NHI HỘI THAM LIÊM NGỘ VĂN XƯƠNG NHẬP LAO QUẢN TRỌNG Cung Mệnh an tại Dần, Thân có Tham, hoặc Liêm toạ thủ gặp Văn Xương tất có phen bị giam cầm như QuảnTrọng, hạn gặp nên đề phòng hình ngục quan tang.

10. THAM PHÙNG NỮ SỐ HOÀI THAI LẠI THÊM LO BỆNH ĐẾN NGOÀI NỬA NĂM Đàn bà cung Mệnh, thân hay Tử Tức có Tham Lang Hãm Địa toạ thủ thì đề phòng hư thai lại mắc bệnh ho lâu khỏi.

11. THAM LANG CƯ MÃO, DẬU NGỘ HỎA TẮC CÔNG KHANH Cung Mệnh an tại Mão, Dậu có Tham Lang toạ thủ gặp Hoả Tinh tất làm đến công khanh.

12. THAM LANG HỎA LỘC CƯ TỨ MỘ GIA CÁT DIỆU TRUNG BÌNH CHI CÁCH Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất, sửu, Mùi có Tham Lang Hoá Lộc toạ thủ đồng cung được CÁt Tinh hội hợp tất được trung phú trung quí.

13. THAM LANG NGỘ LINH HOẢ TỨ MỘ CUNG, HÀO PHÚ GIA TƯ HẦU, BÁ QUÝ. Cung Mệnh an tại Thìn, Sửu, Mùi có Tham Lang toạ thủ gặp Hoả, Linh hội hợp tất giàu có vào hàng phú gia, ở Thìn, Tuất là thượng cách Sửu, Mùi là thứ cách.

14. THAM LANG HỘI SÁT VÔ CÁT DIỆU ĐỒ TỀ CHI NHÂN Cung Mệnh có Tham, Hãm Địa toạ thủ gặp Kình, Đà, Không, Kiếp, Hỏa, Linh hội hợp không được CÁt Tinh hoá giải tất làm nghề đề tể.

15.THAM LANG TÝ, NGỌ, MÃO, DẬU THỬ THIẾT CẦU DU CHI BỐI, CHUNG THÂN BẤT NĂNG HỮU VI Cung Mệnh an tại Tý, nGọ, Mão, Dậu có Tham Lang toạ thủ là người hay khoác lác nhưng rút cục chẳng làm nên việc gì tuy nhiên tuổi Hợi,Mão, Mùi, Mệnh an tại Mão tuổi Tụ, Dậu, Sửu,Mệnh an tại Dậu có Tham Lang toạ thủ là hợp cách, tuy là người đại ngôn nhưng rất có tài.

16. THAM LANG GIA CÁT TOẠ TRƯỜNG SINH THỌ KHẢO VĨNH NHƯ BÀNH TỔ Cung Mệnh có Tham Lang toạ thủ gặp TRườn gSinh đồng cung thêm Cát Tinh hội hợp tất sống lâu như Bành Tổ, Tuổi DẦn, Ngọ, Tuất mang Hỏa, Mệnh an tại Dần thuộc Mộc hoặc Thân thuộc Kim được cách trường thọ nếu thêm Trường Sinh tất được phúc thọ.

17. THAM LANG TỴ, HỢI GIA SÁT, BẤT VI ĐỒ HỘ DIỆC TAO HÌNH Cung Mệnh an tại Tỵ, Hợi co Tham Lang toạ thủ gặp Sát Tinh hội hợp nên làm nghề đồ tể hay bán thịt thì tránh được quan tung hình ngục.

18. THAM VŨ ĐỒNG HÀNH VĂN CẢNH BIÊN DI THÁN PHỤC Cung Mệnh có Tham, Miếu Vượng tọa thủ gặp Vũ đồng cung tất phải ngoài 30 tuổi mới được hưởng phúc và làm nên hphát đạt co uy quyền nhiều người phục tùng. Mệnh an tại Thìn, Tuất có Tham tọa thủ là thượng cách tại Sửu Mùi là thứ cách.

19. THAM LANG GIA SÁT ĐỒNG CUNG NỮ DU HƯƠNG NHI NAM THỬ THIẾT Cung Mệnh có Tham, Hãm Địa toạ thủ gặp Kinh Đà, Không, Kiếp hay Hỏa, Linh đồng cung đàn bà tất đàm đãng buôn son bán phấn, đàn ông thời trộm cấp bất lương.

20. THAM NGỘ DƯƠNG ĐÀ CƯ HỢI, TÝ DANH VI PHIẾM THUỶ ĐÀO HOA Cung Mệnh an tại Hợi, Tý có Tham toạ thủ gặp Kình, Đà hội hợp là người trăng hoa trai giá mà hư thân, thường hay lang thang nay đây mai đó ví như hoa đào nổi trên giòng nước.

21. THAM LANG ĐÀ LA TẠI DẦN CUNG, HỰU VIẾT PHONG LƯU THÁI KỸ Cung Mệnh an tại Dần có Tham toạ thủ gặp Đà La đồng cung nếu đi ca hát thì được phong lưu.

22. THAM LANG HỎA TINH CƯ MIẾU VƯỢNG DANH TRẤN CHƯ BANG Cung Mệnh có Tham, Miếu hay Vượng Địa toạ thủ gặp Hỏa đồng cung tất được hưởng giàu sang lại thêm danh tiếng lừng lẫy uy quyền hiển hách Mệnh an tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi là thượng cách an tại Mão là thứ cách nếu bị Kình, Đà, Không Kiếp xâm phạm thì vô vị.

23. THAM LANG KỴ NGỘ SÁT TINH ƯU XÂM KHÔNG KIẾP VĂN NIÊN PHÚ THỌ NAN TOÀN LƯỠNG Cung Mệnh có Tham toạ thủ gặp Không hay Kiếp đồng cung hoặc Kình, Đà, Hoả, Linh xâm phạm về già nghèo hèn thì sống lâu giàu sang thì chết sớm không được hưởng.

24. THAM CƯ ĐOÀI CHẤN THOÁT TỤC VI TĂNG KIẾP KỴ LAI XÂM TRẦN HOÀN ĐA TRÁI Cung Mệnh an tại Mão, Dậu có Tham toạ thủ là người thích về đạo lý tu hành. Nhưng gặp thêm Kiếp, Kỵ dù có muốn giũ sạch trần duyên vẫn còn nặng nợ rồi cũng phải phá giới. Tuổi Dần, Quý hạn gặp các sao kể trên rất xấu nếu gặp Hóa Khoa, Thiên Lương có thể cứu giải được.

25. THAM LANG HỢI, TÝ HẠNH PHÙNG QUYỀN VƯỢNG BIẾN HƯ THÀNH THỰC Ư GIÁP KỶ, TUẾ; PHÚ DANH VIÊN MÃN Cung Mệnh an tại Hợi, Tý có Tham toạ thủ là người hay dối trá gặp Quyền, Vương lại là người thật thà trung hậu giữ lời hứa, tuổi Giáp và Kỷ có cách này tất được hưởng giàu sang lại thêm danh tiếng lừng lẫy.

26.THAM LINH TỊNH THỦ TƯỚNG TƯỚNG CHI DANH Cung Mệnh an tại tý hay Thìn, Tuất, Sửu, Mùi có Tham toạ thủ, Linh Tinh đồng cung người tuổi Mậu, Kỷ văn võ toàn tài uy quyền xuất chúng các tuổi khác cũng là bậc võ tướng oai danh lừng lẫy.

27. THAM XƯƠNG CƯ MỆNH PHẤN CỐT TUÝ SI Cung Mệnh an tại Tý, Hợi có Tham, Liêm toạ thủ đồng cung gặp Văn Xương, Văn Khúc, Hoá Kỵ hoặc Ac Sát Tinh hội hợp tất mắc bệnh bạch tạng hay bị lang ben loang lỗ.

28. THAM CƯ TÝ THỬ THIẾT VÔ NGHI, NGỘ TUẦN KHÔNG PHẢN VI ĐOAN CHÍNH Cung Mệnh an tại Tý có Tham tọa thủ là người điêu ngoa có một nói mười nếu gặp Tuần án ngữ, Thiên Không tọa thủ tại là người thận trọng lời nói biết giữ lời hứa.

29. THAM TÚ TỌA NHI PHÙNG HÓA KỴ ĐẠO NGOẠI HÀNH THƯƠNG Cung Mệnh có Tham, Miếu, Vượng, Đắc Địa tọa thủ gặp Hóa Kỵ đồng cung là người ngược xuôi buôn bán làm giàu.

30. THAM ĐÀO TAI NHÀN CUNG, NỮ MỆNH ĐỘC PHỤ CHI NHÂN NGỘ TRIỆT TUẦN TÂM TÌNH THỨ THÁI Đàn bà cung Mệnh an tại Hợi, Tý có Tham, Đào tọa thủ đồng cung là người độc ác, nham hiểm và đàm đãng nếu gặp Tuần, Triệt án ngữ là người tâm tình cởi mở, phúc hậu, đoan trang.

31. THAM SÁT NGỌ, DẦN KIÊM NGỘ HỔ TANG LÔI THÚ NAN ĐỀ Cung Mệnh an tại Ngọ, Dần có Tham tọa thủ gặp Kình, Đà, Hỏa, Linh, Tang, Hổ hội hợp tất phải đề phòng sấm sté hay thú dữ cắn.

32. THAM TỌA THỦY CUNG GIÁP BIÊN TỨ SÁT BẦN KHỔ CHUNG THÂN Cung Mệnh an tại Hợi, Tý có Tham tọa thủ gặp Kinh, Đà, Không, Kiếp tất suốt đời nghèo khổ.

33. THAM LINH THỦ MỆNH MIẾU VIÊN TƯỚNG TƯỚNG CHI QUÝ Cung Mệnh có Tham Lang tọa thủ đồng cung Miếu, Vượng là người văn võ tòan tài thường hiển đạt về võ nghiệp.

34. THAM KỴ TRÙNG TIÊU THỦY TAI NẠN MIỄN Cung Mệnh có Tham, Kỵ gặp riêu nếu không có sao giải tất chết không thể tránh được.

35. THAM LANG BẠCH HỔ PHÙNG SINH TUẤT, THÌN SỐ ẤY LÁNH MÌNH SƠN LÂM Cung Mệnh có tham Lang gặp Bạch Hổ tọa thủ người tuổi Thìn, Tuất không nên lên rừng, núi e gặp ác thú cắn.

36. QUAN CUNG THAM VŨ CÙNG XÂM ĐƯỜNG MÂY THUỞ ẤY HẢI LÂM BỔN TRÌ Qung Quan Lộc có Tham Lang, Vũ Khúc, Miếu, Vượng, Địa tọa thủ tất phải bôn ba lúc lên rừng lúc xuống biển.

37. THAM VŨ TIỀN BẦN NHI HẬU PHÚ Cung Mệnh có Tham, Vũ tọa thủ đồng cung tất tiền vẫn vất vả nghèo túng nhưng ngoài 30 tuổi lại giàu có và càng về già lại càng sung túc tuổi Kỷ gặp Xương, Khúc, Khoa, Quyền, Lộc là thượng cách.

38. THAM VŨ THÂN CUNG VÌ HẠ CÁCH Cung Thân có Tham Vũ tọa thủ đồng cung tất suốt đời vất vả không thể hiển đạt được.

39. THAM VŨ THỦ THÂN, VÔ CÁT MỆNH PHẢN BẤT VI LƯƠNG Cung Thân có Tham, Vũ tọa thủ không gặp Cát Tinh hội hợp về già càng vất vả.

40. THAM VŨ TỨ SINH, MỘ CUNG, PHÁ QUÂN, KỴ SÁT, BÁCH CÔNG THÔNG Cung Mệnh an tại Dần, Thân, Tỵ, Hợi (Tứ Sinh) hay Thìn, Tuất, Sửu, Mùi (TứMộ) có tham, Vũ, Phá hội hợp gặp Sát tinh, Hóa Kỵ là người khéo tay chuyên về công nghệ hay kỹ thuật rất thành thạo.

41. THAM LANG VŨ KHÚC ĐỒNG CUNG THỦ THÂN VÔ CÁT MỆNH PHẢN BẤT TRƯỜNG Cung Thân có Tham, Vũ tọa thủ đồng cung, Mệnh không có Cát Tinh hội hợp cứu giải tất bần khổ suốt đời.

42. THAM, VŨ PHÁ QUÂN VÔ CÁT DIỆU MÊ LUYẾN TỬU SẮC DĨ VONG THÂN Cung Mệnh có Tham, Vũ tọa thủ đồng cung gặp Phá hợp chiếu không có Cát Tinh quần tu hóa giải là người ham chơi bởi vì rượu ngon, gái đẹp mà thiệt mạng.

43. THAM VŨ MỘ TRUNG CƯ TAM THẬP TỔNG PHÁT PHÚC Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có Tham hay Vũ tọa thủ hoặc an tại Sửu, Mùi, Tham, Vũ, Lộc thủ đồng cung tất phải ngoài 30 tuổi mới được hưởng phúc phát đạt.

44. ĐỒNG HÀNH THAM VŨ UY ÁP BIÊN DI Cung Mệnh có Tham, Vũ tọa thủ đồng cung là người anh hùng xuất chúng oai danh lừng lẫy khiến lân lang phải khiếp sợ. Số Đức Trần Hưng Đạo Mệnh an tại Mùi có Tham, Vũ tọa thủ đồng cung.

45. THAM VŨ ĐỒNG HÀNH HẠNH PHÙNG MỘ TINH, TỨ ĐẠI HIỂN VINH Cung Phúc Đức an tại Sửu, Mùi có Tham, Vũ tọa thủ đồng cung gặp sao Mộ đóng tại chính cung tất họ hàng 4 đời được vinh hiển nếu cung Mệnh có cách này cũng làm nên danh giá uy quyền hiển hách lưu lại đời đời.

46. THAM LANG, LIÊM TRINH ĐỒNG ĐỘ ĐA LÃNG ĐÃNG, NỮ ĐA DÂM Cung Mệnh có Tham, Liêm tọa thủ đồng cung, đàn ông là ngưởi chơi bời nay đây mai đó, đàn bà là người dâm đãng.

47. THAM LIÊM CÀN THƯỢNG VÂN LẬP VÔ PHONG TUYỆT LINH ƯU NHẬP VI NHÂN BẦN KHỔ, NÃI PHÙNG DƯƠNG NHẬN KIẾP KHÔNG HƯ MÃ CHUNG THÂN PHI YỂU TẤC CÔ BẦN Cung Mệnh an tại Hợi có Tham, Liêm tọa thủ đồng cung ví như mây đức không có giá, gặp Tuyết Linh, tất nghèo khổ đói rách gặp Kinh, Đà, Không, Kiếp, Thiên, Hư, Thiên Mã hội hợp thời suốt đời nghèo hèn khổ sở nếu không tất phải chết non.

48. MỆNH ĐẮC THAM, LIÊM, SÁT, PHÁ TU CẦN TỨ PHÚ VŨ TƯỚNG LƯU NIÊN Cung Mệnh có Sát, Phá, Liêm, Tham hội hợp hạn cần gặp bộ Tử, Phủ, Vũ, Tướng thời hay.

49. THAM LANG TẠI THẾ GIÁ THÚ NGHI CẦU TRƯỞNG NỮ Cung Thê có Tham Lang tọa thủ thì lấy vợ là con gái trưởng.

50. THAM LANG NGỘ PHU QUÂN MỆNH CHÍNH TẮC ĐÍNH BẤT CHÍNH TẮC THIẾP Cung Phu có Tham tọa thủ, Mệnh có Chính Diệu là vợ cả, không có Chính diệu là tỳ thiếp, vợ lẻ.

51. THAM ĐÀ TỬU SẮC CHƠI BỜI Cung Phu có Tham Lang tọa thủ gặp Đà La tất lấy chồng rượu chè trai gái.

52. THAM ĐÀO GIẢI ÁCH NHI NGỘ LINH RIÊU LÃNH HOÀN CHI MỆNH Cung Tật Ach có Tham, Đào tọa thủ đồng cung gặp Linh, Riêu hội hợp tất bị bịnh lạnh cảm nếu hiếm con.

53. THAM RIÊU HÃM ĐỊA CÙNG XÂM GIA TRUNG THẤT VẬN GIAN LÂM TRẠCH TÀI Cung Điền Trạch hay Tài Bạch có Tham Lang, Hãm Địa tọa thủ gặp Thiên Riêu thì của cải bị thất thoát vì hay bị trộm cắp.

54. THÂN Ư PHÚC CƯ MẠC KIẾN THAM XƯƠNG TƯỚNG HỎA KHÔI HÌNH LẠI LÂM ĐÀ SÁT KIẾP KHÔNG YẾM THẾ ƯU THỜI, KỴ TỬ KHÔN TOÀN, HẠNH GIA LONG, PHƯỢNG, KHOA, QUYỀN CHUNG THÂN BẤT ĐẮC CHI BÌNH, MẠC VÔ KHIẾM BẬT KHẢ AN NINH Cung Phúc đức an tại Thân có Tham tọa thủ gặp Xương, Tướng, Hỏa, Khôi, Hình lại bị Kinh, Đà, Không, Kiếp xâm phạm là người yếm thế có tài nhưng không gặp thời, lúc chết cũng không được yên nhưng nếu được Long, Phương, Khoa, Quyền hội hợp tuy cả đời bất đắc chí nhưng bằng lòng chịu thiếu thốn thời được yên ổn.

55. TÝ, NGỌ, THAM ĐÀO, ẤT, KỶ ÂM NAM: LẬP NGHIỆP DO THÊ KIÊM NĂNG SÁT DIỆU, HÀNH SỰ DO THÊ Cung Thê an tại Tý, Ngọ có Tham, Đào Hoa tọa thủ đồng cung. Đàn ông tuổi At, Kỷ tất nhở vợ mà lập nên cơ nghiệp nếu gặp Sát Tinh hội hợp thời nhờ vợ mà có danh, mọi quyền hành đều do nơi vợ.

Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:07 pm

ử vi đẩu số phú giải - 9

Ngày đăng: Chủ nhật 17/08/2008 12:00:00 (GMT +7)

2. THIÊN CƠ TẠI VIÊN SẢO TÀI XUẤT CHÚNG Cung Mệnh có Thiên Cơ, Miếu hay Vượng Địa tọa thủ thì có nghề nghiệp tinh xảo hơn người.

3. MỆNH PHÙNG THIÊN CƠ, MIẾU VƯỢNG ĐA NĂNG Cung Mệnh có thiên Cơ Miếu hay Vượng Địa tọa thủ là người nhiều tài năng.

4. THIÊN CƠ NỮ MỆNH THIỀN TRUNG Đàn bà cung Mệnh cư tại Dần, Hợi có thiên cơ tọa thủ tức cư, Hãm Địa nên phải vất vả.

5. THIÊN CƠ CƯ SỬU KINH VÂN: HÀI, ĐẮC DIỆU CÁNH NẠI TÀI BỒI Cung Mệnh hay Tài Bạch an tại sửu có thiên Cơ là sao hành Mộc tọa thủ tại cung Sửu thuộc Am Thổ sách nói rằng: tốt, nếu lại được thêm sao Thủy nữa thì tài năng tiền bạc lại bồi thêm.

6. CƠ THƯ HỒNG, CƯ DẦN ĐỊA, NHI PHÙNG LỘC ẤN LOAN CẬN CỬU TRÙNG Cung Mệnh an tại DẦn có Thiên Cơ tọa thủ, Tấu Thư, Hồng Loan đồng cung gặp Lộc, An hội hợp là người kề cận vị nguyên thủ hay vưa chúa đàn ông cần Lộc Tồn, đàn bà cần Tấn Thư.

7. YẾU ANH PHÙNG NGỌC NỮ GIAI DO CƠ NGỘ KÌNH DƯƠNG Cung Mệnh có Thiên Cơ tọa thủ gặp Kinh Dương đồng cung như Yến Anh gặp Ngọc Nữ.

8. THIÊN DI CƠ MÃ CÙNG NGÔI, ĐÔNG TRÌ TÂY VŨ PHA PHÔI CÕI NGOÀI Cung Thiên Di có thiên Cơ, Thiên Mã tọa thủ đồng cung là người chỉ làm công vu ở nước ngoài.

9. CƠ HỘI PHỤC GIA CƯ NGỌ VI, VẬN GẶP THỜI CHỨC VỤ QUẢN BINH Cung Mệnh an tại Ngọ có thiên Cơ, Phục Bình tọa thủ tất sẽ có quan chức về quân đội rất hiển hách.

10. VẬN HỘI CƠ THƯ GIA LÂM KIẾP TUẾ: BÁI TƯỚNG ĐĂNG ĐÀN ĐẮC QUÂN SỦNG ÁI Tô Tần lỉnh ấn 6 nước cầm quân hạn gặp Thiên Cơ, Tấu Thư thêm Kếip, Tuế hội hợp.

11. ĐẶNG THÔNG CƠ TỬ VẬN PHÙNG ĐẠI HAO CHI HƯƠNG Đặng thông cung Mệnh an tại Tý có Thiên Cơ tọa thủ, Tử đồng cung Hạn gặp Đại Hao và Ac Sát Tinh hội hợp nên phải chết đói.

12. CƠ LƯƠNG SẢO BIẾN ĐA TAI NGỘ XƯƠNG KHÚC ĐA TÀI MẪN TIỆP Cung Mệnh có Cơ, Lương, Miếu, Vượng tọa thủ đồng cung là người cơ mưu quyền biến nếu gặp được Xương, Khúc hội hợp lại đa tài và cần mẫu.

13. THIÊN ẤM LÂM THẢ THIỆN ĐÀM BINH, TUẤT CUNG NHI VĂN CHƯƠNG QUÁN THẾ Cung Mệnh an tại Tuất có Cơ, Lương tọa thủ đồng cung là mưu sĩ hàn việc chiến thuật chiến lược lại có tài văn chương quán thế.

14. CƠ LƯƠNG PHÙNG LỘC MÃ, PHÚ KHAM ĐỊCH QUỐC Cung Mệnh, Thân hay Điền, Tài có Thiên Cơ, Thiên Lương tọa thủ đồng cung gặp Lộc, Mã tất giàu có lớn, phú gia địch quốc.

15. CƠ LƯƠNG, THÁI TUẾ, TANG MÔN, LÂM VÀO CHỐN HÃM VỢ CON BIẾNG CHIỀU Cung Mệnh, Thân có Cơ, Lương, Thái Quế, Tang Môn hội hợp tất bị vợ con ruồng rây nếu bạn có cách này thì bị trong vòng hạn ấy.

16. CƠ LƯƠNG HỘI HỢP THIỆN ĐÀM BINH, CƯ TUẤT DIỆC VI MỸ LUẬN Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có Cơ Lương tọa thủ đồng cung là người học rộng tài cao chuyên về chiến thuật, chiến lược, số thầy Mạnh Tử, Mệnh an tại Tuất có Cơ Lương tọa thủ đồng cung nên rất cơ mưu quyền biến.

17. CƠ LƯƠNG THỦ MỆNH GIA CÁT DIỆU PHÚ QUÝ TÂM TỬ Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có Cơ, Lương tọa thủ đồng cung gặp Khoa, Quyền, Lộc hội hợp tất giàu sang lại có lòng từ thiện, nếu gặp Hình, Kỵ nên đi tu thời hay.

18. CƠ LƯƠNG ĐỒNG CHIẾU MỆNH THÂN KHÔNG VI TĂNG ĐẠO Cung Mệnh, Thân có Tuần, Triệt án ngữ: Cơ, Lương tọa thủ đồng cung chiếu là người sùng đạo thường là bậc tu hành.

19. THIÊN CƠ GIA ÁC SÁT ĐỒNG CUNG CẦU THÂU THỬ THIẾT Cung Mệnh an tại Dần, Thân, Tý, Ngọ (Miếu Địa) thìn Tuất (Vượng Địa) Tỵ, Hợi, Mùi (Đắc Địa) có Thiên CƠ tọa thủ gặp Sát Tinh đồng cung là người gian sảo quỷ quyệt nếu cung Mệnh an tại Dần, Hợi (Hãm Địa) gặp Sát Tinh đồng cung tất là hạng trộm cắp vặt.

20. THIÊN CƠ TỴ CUNG, ĐẬU PHÙNG HẢO ẨM, LY TÔNG GIAN XẢO Cung Mệnh an tại Tỵ có thiên Cơ tọa thủ, người tuổi Dậu thời gian xảo, chơi bời thích ăn ngọn mặc đẹp thường phài ly tổ bôn ba.

21. CƠ LƯƠNG, TỨ SÁT, TƯỚNG QUÂN CUNG, VŨ KHÁCH TĂNG LƯU MỆNH SỞ PHÙNG Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có cơ Lương tọa thủ đồng cung gặp Kinh, Đà, Hỏa, Linh hội hợp, Tướng Quân xung chiếu là hạng võ sĩ giang hồ hay thầy khất phục.

22. THÌN, CUNG, THƯỢNG KHỞI Ơ LƯƠNG, GIÁP, NHÂM DƯƠNG NỮ LỢI TỬ THƯƠNG PHU ẤT, QUÝ ÂM NAM DO PHÚ THÀNH VINH DUY THÊ KHẮC HẠI Cung Mệnh an tại Thìn có Cơ, Lương tọa thủ đồng cung đàn bà tuổi Giáp, Nhâm tất nhiều con nhưng góa chồnf. Đàn ông tuổi At, Quý thời giàu có vinh hiển như góa vợ.

23. VẬN HỘI CƠ LƯƠNG, XƯƠNG KHÚC, TAM HÓA PHỤ BẬT, SONG HAO: HÁN ĐẾ NHẬP TẦN PHÁ SỞ Hạn gặp Cơ, Lương, Khoa, Quyền, Lộc, Tả, Hữu, Song Hao, Xương, Khúc như Lưu Bang vào đất Tần diệt Hang Vũ thống nhất thiên hạ.

24. THIÊN ẤM THIỀU CƯƠNG, NHÂN TỪ CHI TRƯỞNG Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có Cơ (Thiên) Lương (ấm) tọa thủ đồng cung là người rất phúc hậu nhân từ nếu gặp Tuần, Triệt án ngữ nên tu hành thì được hưởng phúc thọ.

25. CƠ NGUYỆT ĐỒNG LƯƠNG TỐI KỴ HỎA LINH XÂM PHÁ Cung Mệnh có Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương hội hợp thì đắc cách nhưng kỵ nhất Hỏa, Linh xâm phạm thì ảnh hưởng tốt sẽ giảm đi nhiều.

26. CƠ NGUYỆT ĐỒNG LƯƠNG TÁC LẠI NHÂN Cung Mệnh có Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương hội hợp tất là công chức nếu mệnh an tại Dần có cách này thêm Cát Tinh là thượng cách.

27. KỶ TUẾ CƠ NGUYỆT ĐỒNG LƯƠNG, HẠN ĐẢO TRÚC LA, GIA LÂM PHỤ BẬT ĐĂNG VÂN NHẤT BỘ Cung Mệnh có Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương hội hợp người tuổi Kỷ, Tân hạn gặp Sát, Phá, Tham (Trúc La) thêm Tả, Phù, Hữu Bật thời hoanh phát công danh tài lộc một bước được giàu sang.

28. CƠ THỤC ÁI GIANG HỒ CHI NỮ, HẠN PHÙNG CƠ NGUYỆT ĐỒNG HỒNG KHÔI Cơ Thục Ai là gái giang hồ Hạn gặp Cơ, Nguyệt, Đồng Hồng, Khôi, Xương, Khúc, Tấu Thư, Thiên Phúc, Thiên Hỷ hội hợp nên được vua Thục Đế vời vào cung.

29. ẤT TÂN TUẾ VĂN ĐOÀN HỶ NGỘ GIA HỮU HƯ KÌNH TUẾ KHÁCH HẠN LÂM HOẠNH ĐẠT VÕ CÔNG Cung Mệnh có Cơ Nguyệt, Đồng Lương (Văn Đoàn) hội hợp người tuổi At, Tân, Hạn gặp Thiên Hư, Kinh Dương Thái Tuế, Điếu Khách, tất danh tài hoạnh phát đạt được công trận hiển hách.

30. CƠ ÂM: THÂN SỨ VÂN PHÙNG LIÊM HỔ LINH RIÊU NAN BẢO THAI NHÌ GIA KIẾP HÌNH SÂM, LAO TÙ ƯU KHỔN, HẠNH PHÙNG KHOA PHƯỢNG NẠN TIÊU Cung Mệnh an tại Thân có Cơ, Nguyệt tọa thủ đồng cung gặp Liêm, Hổ, Linh, Riêu tất phải sảy thai hoặc sinh con thiếu tháng nếu gặp Kiếp, Hình thời khô thoát vòng tù tội nếu được Hóa Khoa, Phương Các hội hợp thì tai nạn sẽ qua khỏi.

31. CƠ NGUYỆT CẤN KHÔN NHI HỘI RIÊU XƯƠNG THI TỨ DÂM TÀNG Cung Mệnh an tại Dần (CẤn), Thân (Khôn) có Cơ, Nguyệt tọa thủ đồng cung gặp Riêu, Xương hội hợp là người văn thơ dâm tình như là Hồ Xuân Hương.

32. HẠN NGỘ CƠ NGUYỆT ĐỒNG LƯƠNG KIÊM HỮU SÁT TINH HIẾN ĐẾ ƯU PHÒNG ĐỒNG THỊ Hạn gặp Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương hội hợp bị sát Tinh xâm phạm ví như cua Hiển Đế lúc nào cũng lo buồn vì bị Đổng Trác lộng quyền.

33. MỆNH VIÊN CƠ NGUYỆT ĐỒNG LƯƠNG TỐI KỴ SÁT PHÁ THAM LIÊM CHI HẠN Cung Mệnh có Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương hội hợp hạn gặp Sát, Phá, Liêm, Tham, rất xấu nhưng nếu được Hóa Khoa tất có thể cứu giải vì bộ Sát, Phá, Liêm, Tham rất cần có Hóa Khoa thời mới hiển đạt.

34. THIÊN CƠ CHIẾU Ư ĐIỀN TRẠCH MỘC XÂM TỔ MỘ HỌA HÀNH TAI ƯƠNG Cung Điền Trạch có Thiên Cơ chiếu tất mộ của cha ông bị rễ cây soi vào mà sinh ra tai biến.

35. PHÚC CƯ ĐÔNG CƠ CỰ ĐỒNG LƯƠNG NGOẠI CÙNG PHƯỢNG LONG LỘC HAO LAI TỌA HỌANH PHÁT PHÚ CƯỜNG GIAO LAI HÌNH, ẤN, QUYỀN , KHOA, HỒNG DIỆU VỊ THÀNH PHÁP CHÍNH TƯ QUYỀN ÂM PHẦN HẢO TỰ Cung Phúc Đức an tại Mão có Cơ, Cư, Đồng, Lương hội hợp gặp Phượng, Long, Lộc, Hao tất họ hàng hoanh phát trở nên giàu có nếu có thêm Hình, An, Quyền, Khoa, Hồng hội chiếu tất có người làm về tư pháp coi về hình án và trong họ mộ đàn bà kết phát. 36. CƠ LƯƠNG DẬU THƯỢNG HÓA CÁT GIÃ TRÚNG NGỘ TÀI CUNG DÃ BẤT VINH Cung Tài Hạch an tại Mão, Dậu có Cơ, Lương tọa thủ đồng cung nên buôn bán thời tốt.

Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:07 pm

Tử vi đẩu số phú giải - 10

Ngày đăng: Chủ nhật 17/08/2008 12:00:00 (GMT +7)

2. CỰ MÔN DẦN, THẦN VỊ, PHÚC HỶ GIÁP CANH SINH Cung Mệnh aa tại Dần, Thân có Cư Môn tọa thủ người tuổi Giáp, Canh thì phát phúc làm quan to.

3. CỰ NHẬT DẦN CUNG LẬP MỆNH, THÂN, TIẾN TRÌ DANH NHI THỰC LỘC Cung Mệnh an tai Thân có Cự, Nhật tọa thủ đồng cung tại Dần xung chiếu tất có tiếng tăm danh vị trước rồi sau mới giàu có.

4. CỰ NHẬT MỆNH LẬP THÂN CUNG DIỆC DIỆU Cung Mệnh an tại Thân có Cự, Nhật tọa thủ đồng cung cũng được hưởng giàu sang nhưng không bằng Mệnh an tại Dần.

5. CỰ NHẬT MỆNH CUNG DẦN VỊ THỰC LỘC TRÌ DANH Cung Mệnh an tại Thân có Cự, Nhật tọa thủ đồng cung là người giàu sang vinh hiển tiếng tăm lừng lẫy.

6. CỰ NHẬT THÂN, LẬP MỆNH DẦN TRÌ DANH THỰC LỘC Cung Mệnh an tại Dần có cự, Nhật tọa thủ đồng cung tại Thân xung chiếu cũng được hưởng giàu sang danh tiếng.

7. CỰ NHẬT CÙNG CHIẾU DIỆC VI KỲ Cung Mệnh an tại Dần có Nhật tọa thủ tại Ngọ, Cự tại Tuất, hội chiếu là thượng cách, suốt đời được hưởng giàu sang vinh hiển tuy nhiên Mệnh an tại các cung khác nếu được Cự, Nhật sáng sủa hội chiếu cũng được hưởng phú quý nhưng không bằng Mệnh an tại Dần.

8. CỰ NHẬT DẦN, THÂN THIÊN MÔN NHẬT LÃNG, KỴ NGỘ LỘC TỒN ÁI GIAO QUYỀN PHƯỢNG Cung Mệnh an tại Dần, Thân có Cự, Nhật tọa thủ đồng cung ví như mặt trời lơ lửng trên cao chiếu xuống nên rất sáng sủa tột đẹp trong trường hợp này Cự, Nhật rất kỵ Lộc Tồn đồng cung nhưng nếu gặp Hóa Lộc lại tốt hoặc quyền, Phượng thì suốt đời được xứng ý toại lòng, giàu sang vinh hiển.

9. CỰ NHẬT MỆNH VIÊN HẠN ĐÁO SÁT, HÌNH KIẾP, KỴ TU PHÒNG TÂM PHẾ, KIÊM THIÊN MÃ HỘI HÃM TẬT TỨ CHI: DUY HẠNH SONG HAO KHẢ GIẢI Cung Mệnh an tại Dần, Thân có cự, Nhật tọa thủ đồng cung hạn gặp Kiếp Sát, Thiên Hình, Kiếp, Kỵ tất phải đề phòng đau tim đau phổi vì Thái Dương thuộc Hỏa là tim. Cự Môn thuộc Thủy là phổi nếu lại gặp Thiên Mã thời chân tay bị què gẩy hay bị tê liệt tuy nhiên gặp Song Hao hội hợp có thể giải cứu được.

10. CỰ NHẬT ĐỒNG LƯƠNG XÂM THẢ HỢP Cung Mệnh an tại Dần, Thân Vô Chính Diệu có Cự, Nhật tọa thủ đồng cung tất ba đời được vinh hiển danh giá.

11. CỰ TỬ ĐỒNG LƯƠNG XÂM THẢ HỢP Cung Mệnh an tại Dần, Thân Vô Chính Diệu có Cự, Nhật tọa thủ đồng cung xung chiếu, tam hợp có Cơ, Lương, Nguyệt, Đồng hội hợp nên rất tốt đẹp nếu được thêm Tả, Hữu,Khoa, Quyền, Lộc tất làm nên vinh hiển danh giá lại thêm uy danh lừng lẫy.

12. CỰ MÔN TÝ, NGỌ, KHOA, QUYỀN, LỘC THẠCH TRUNG ẨN NGỌC PHÚC HƯNG LONG Cung Mệnh an tại Tý, Ngọ có Cự tọa thủ gặp Khoa, quyền, Lộc hội hợp ví như trong đó có ngọc là người tài cao học rộng tất được hưởng giàu sang phúc thọ Người tuổi Tân, Quý là thượng cách, tuổi Dinh, Kỷ là thử cách, tuổi Bính, Mậu và các tuổi khác bình thường.

13. TÝ, NGỌ CỰ MÔN THẠCH TRUNG ẨN NGỌC Cung Mệnh an tại Tý, Ngọc có Cự Môn tọa thủ như trong đá có ngọc nên rất tốt đẹp nhưng rất cần có Tuần, Triệt vi như sấm sét làm nứt đá Kình, Hình là kỹ sư có máy móc khai phá hoặc Song Hao hội hợp là nước chảy đá mòn để ngọc lộ ra ngoài mới đắc dụng.

14. CỰ CƠ CỰ MÃO, ẤT, TÂN, KỶ, BÍNH CHÍ CÔNG KHANH Cung Mệnh an tại Mão có Cự, Cơ tọa thủ đồng cung người tuổi At, Tân, Kỳ, Bính tất được hưởng giàu sang vinh hiển lại có quyền cao chức trọng. CÁc tuổi khác có cách này cũng chiển đạt nhưng kém hơn tuổi At, Tân, Kỷ, Bính

15. CỰ CƠ DẬU THƯỞNG HÓA CÁT GIẢ, TÚNG HỮU TÀI QUAN ĐÃ BẤT TRUNG Cung Mệnh an tại Dậu có Cự, Cơ tọa thủ đồng cung cũng được hưởng phú quý nhưng không bền nếu càng giàu sang lại càng giảm thọ như nếu được Khoa, Quyền, Lộc, Song Hao, Xương Khúc, Khôi, Việt, Tả, Hữu hội hợp thời cũng được hưởng phúc thọ song tòan và có quyền cao chức trọng như người có Cự, Cơ an tại Mão.

16. CỰ TÚ, THIÊN CƠ VI PHÁ ĐÃNG Cung Mệnh an tại Mão, Dậu có Cự, Cơ tọa thủ đồng cung là người chơi hời, ăn tiêu rộng rãi; nữ Mệnh được Cát Tinh hội hợp thời phú quý nếu gặp Ac Sát Tinh xâm phạm tất hoàn toàn dâm tiện.

17. TÂY NƯƠNG TỬ ÁP ĐẢO NGÔ TRIỀU ĐO HỮU CỰ CƠ, SONH HAO, QUYỀN, ẤN ĐÀO, HỒNG PHU CUNG Giai nhân Tây thi khuynh đảo triều đình nhà Ngô khiến Ngô Phù Sai phải mất nước về tay Càu Tiễn cung Phú có Cự, Cơ, Song Hao, Quyền, An, Đào, Hồng.

18. SONG HAO, MÃO, DẬU CHÚNG THỦY TRIỀU ĐÔNG TỐI HIỀM HÓA LỘC ÁI NGỘ CỰ CƠ Cung Mệnh an tại Mão, Dậu có Cự, Cơ tọa thủ đồng cung rất cần có Song Hao hội hợp nhưng rất kỵ gặp Hóa Lộc vì bộ Cự, Cơ thuộc hành Thủy và Mộc lại gặp Song Hao là Thủy ví như những giòng nước đều chảy ra biển dòng rất tốt đẹp, nhưng nếu gặp hóa Lộc thuộc Thổ lại xấu vì Thổ khắc Thủy hút hết nước của Thủy.

19. MÃO, DẬU CỰ CƠ ẤT TÂN ÂM NỮ ÍCH TỬ VƯỢNG PHU, BẤT KIẾN TRIỆT, TUẦN, ĐA TÀI THAO LƯỢC Cung Mệnh an tại Mão, Dậu có Cự, Cơ tọa thủ đồng cung đàn bà tuổi At, Tân rất vượng phu ích từ làm lợi cho chồng cho con nếu không gặp Tuần, Triệt xung chiếu tất là người đảm đang tài giỏi.

20. CỰ CƠ ĐỒNG CUNG CÔNG KHANH CHI VỊ Cung Mệnh an tại Mão, Dậu có Cự, Cơ tọa thủ đồng cung tất có tất có quan chức trong chính quyền người tuổi Tân, tuổi Kỷ Mệnh an tại Mão gặp Tả, Hữu, Xương, Khúc hội hợp là thượng cách, tuổi Bính là thứ cách tuổi Đinh chỉ bình thường.

21. CỰ CƠ NHI NGỘ LỘC TỒN NGỮ BẤT CHÍNH NGÔN Cung Mệnh an tại Mão, Dậu có Cự, Cơ tọa thủ gặp Lộc Tồn đồng cung là người ăn nói hồ đồ không thận trọng.

22. CỰ CƠ CHÍNH HƯỚNG HẠNH NGỘ SONG HAO UY QUYỀN QUÁN THẾ Cung Mệnh an tại Mão, Dậu có Cự, Cơ tọa thủ đồng cung hay an tại Tý, Ngọ có Cự tọa thủ Cơ xung chiến gặp Song Hao hội hợp tất công danh thành đạt, uy quyền hiền hách tiếng tăm lừng lẫy.

23. CỰ MÔN THÌN CUNG HÓA KỴ TÂN NHÂN MỆNH NGỘ PHẢN VI KỲ Cung Mệnh an tại Thìn có Cự tọa thủ Hoa Kỳ đồng cung người tuổi Tân được cách này là thượng cách, vì có sự ưng hợp tất sẽ được hưởng giàu sang vinh hiển, tiếng tăm lừng lẫy các tuổi khác có cách nàay rất xấu xa mờ ám không thể quý hiển được.

24. TÂN NHÂN TỐI ÁC CỰ MÔN NGƯỢC LÂM TỰ MỘ HẠNH PHÙNG TẢ HỮU CỨU MỆNH CHI TINH Cung Mệnh án tại Thìn, Tuất có Cự tọa thủ Thiên Đông xung chiến hay an tại Sửu, Mùi có Cự, Đồng tọa thủ đồng cung tuy Hãm Địa nhưng với người tuổi Tân vẫn quý hiển ví có sự ứng hợp nếu lại thêm Tả, Hữu hội hợp tất suốt đời chẳng lo gì tai họa bệnh tật vì Tả, Hữu ở đây ví như cứu tinh phó mệnh.

25. A MAN XUẤT THẾ DO HỮU CỰ KỴ KHỐC HÌNH THÌN TUẤT Tào Tháo xuất hiện gánh vác việc đời tranh thiên hạ nhờ hạn gặp Cư, Kỵ, Hình hội hợp ở cung Thìn Tuất.

26. THÌN TUẤT ỨNG HIỂM HÃM CỰ MÒN Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có Cự Môn tọa thủ nên rất xấu xa riêng với người tuổi Tân tuổi Quý lại tốt đẹp người tuổi Đinh không việc gì.

27. CỰ MÔN THÌN TUẤT VI HÃM ĐỊA, TÂN NHÂN HÓA CÁT LỘC TRANH VINH Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có Cự tọa thủ tất Hãm Địa nhưng với người tuổi Tân lại được cách tốt tuy nhiên sự giàu sang vinh hiển đó phải nhiều phen thăng trầm.

28. CỰ ĐỒNG NHI PHÙNG LA VÕNG NGỘ KHOA TINH THOẠI THUYẾT LỊCH SINH Cung Mệnh an tại thìn, Tuất có Cự tọa thủ Thiên Đồng xung chiếu gặp Hóa Khoa đồng cũng là người có tài ăn nói nhưng phải được nhiều Cát Tinh hội hợp nếu không phải yếu tử như Lịch Sinh khi qua tề du thuyết.

29. CỰ CƠ SỬU MÙI VÌ HẠ CÁCH Cung Mệnh an tại Sửu, Mùi có Cự tọa thủ, Cơ hợp chiếu nên rất xấu xa mờ ám tất không thể hiển đạt được.

30. CỰ MÔN TỊ HỢI KỴ NGỘ LỘC TỒN NHI PHÙNG QUYỀN LỘC KIẾM SẠ ĐẨU NGƯU Cung Mệnh an tại Tỵ, Hợi có Cự tọa thủ rất kỵ gặp Lộc Tồn đồng cung nếu thêm Quyền, Lộc hội hợp là người có chí lớn nhưng không toại nguyện ví như dùng kiếm ném sao Ngưu sao Đẩu nên an phận thủ thường thời hơn.

31. CỰ ĐỒNG NHẬP MIẾU MẠNH VIÊN MẪN TIỆP ĐA NĂNG Cung Mệnh có Cự hay Đồng, Miếu Địa toạ thủ là người tài giỏi đãm đang.

32. CỰ ĐỒNG NHẬP MỘ NHỊ HỢP KỴ KÌNH NAN PHÒNG THUỶ NẠN Cung Mệnh an tại Sửu, Mùi có Cự, Đồng toạ thủ đồng cung hay an tại Thìn, Tuất có Cự toạ thủ Đồng xung chiến hay Đồng toạ thủ, Cự xung chiêu gặp Kỵ, Kình hội hợp tất khó đề phòng tai nạn sông nước nhưng với tuổi Tân, Bính, Đinh lại chẳng lo ngại.

33. CỰ MÔN PHÙNG ĐÀ KỴ TỐI HUNG Cung Mệnh có Cư Môn toạ thủ gặp Đà, Kỵ hội hợp rất xấu xa mờ ám.

34. KỴ ĐẠI CHI NGỘ CỰ MÔN TẤT HOẠI TỔ TÔNG CHI NGHIỆP Cung Mệnh có Cự Môn gặp Hóa Kỵ,Đại Hao hội hợp tức phá hoại tổ nghiệp.

35. CỰ MÔN TỨ SÁT HÃM NHI HUNG Cung Mệnh có Cự Môn toạ thủ gặp Kình, Đà, Hoả, Linh hội hợp tất suốt đời vất vả lại mắc những ác tất vả khó tránh được những tai nạn về máy móc.

36. CỰ HỎA DƯƠNG ĐÀ PHÙNG ÁC DIỆU ẢI TỬ ĐẦU HÀ Cung Mệnh có Cự toạ thủ gặp Hỏa, Kình, Đà hay Ac Sát Tinh hội hợp tất phải chết về sông nước hay thắt cổ.

37. CỰ HOẢ LINH TINH PHÙNG ÁC HẠN TỦ Ư NGOẠI ĐẠO Cung Mệnh có Cự toạ thủ Hỏa, Linh đồng cung hạn gặp Ac Sát hội hợp tất phải chết nơi xứ người …

38. CỰ PHÙNG TỒN TÚ CÁT XỨ TOÀN HUNG, ƯU NHẬP TỬ CUNG, VÔ NHI TỐNG LÃO Cung Mệnh có Cự toạ thủ gặp Lộc Tồn đồng cung rất xấu nếu cung Tử Tức có cách này tất không con nối dỗi.

39. CỰ HOẢ KÌNH DƯƠNG CHUNG THÂN ẢI TỬ Cung Mệnh có Cự tọa thủ gặp Hỏa, Tinh, Kình Dương hội hợp hạn gặp sao xấu phải thắt cổ mà chết.

40. CỰ MÔN KỴ TINH GIAI BẤT CÁT, THÂN MỆNH HẠN KỴ TƯƠNG PHÙNG Cung Mệnh, Thân có Cự toạ thủ găp Hỏa Kỵ, hoặc hạn gặp cách này cũng rất xấu.

41. CỰ MÔN ĐÀ LA TẤT SINH DỊ CHI Cung Mệnh có Cự toạ Thủ Đà La đồng cung tất trong mình có nốt ruồi kín.

42. CỰ MÔN DƯƠNG ĐÀ Ư THÂN MỆNH LOA HOÀNG KHỐN NHƯỢC, ĐẠO NHI PHÁ ĐÃNG Cung Mệnh, Thân có Cự, Hãm Địa toạ thủ gặp Kình hay Đà đồng cung là ngưởi bạc nhược hèn yếu, bệnh tật suốt đời nếu không, là hạng trộm cắp bất lương.

43. CỰ MÔN THÊ THIẾP ĐA BẤT MÃN HOÀI Cung Thê có Cự Môn toạ thủ thời vợ chồng lúc nào cũng bất mãn cãi vì cung khác nhau.

44. CỰ MÔN BẤT MÃN TRONG LÒNG, BA LẦN KẾT TÓC CHƯA XONG MỚI RẦU Cung Phu, Thê có Cự Môn, Hãm Địa tọa thủ tất ba bốn lần kết hôn mà chưa thành gia thất.

45. CỰ PHÙNG DƯƠNG MIẾU TỐT THAY: THĂNG QUAN TIẾN CHỨC VẬN LÀNH MỪNG VUI Hạn tới cung Dần có Thái Dương gặp Cự Môn hay Cự cư Tý, Dương cư Thìn hợp chiếu tất thăng quan tiến chức.

46. CỰ CƠ ĐIỀN TRẠCH PHÚ HỮU LÂU DÀI Cung Điền Trạch có Cự, Cơ toạ thủ thì giàu có nhà cửa nguy nga.

47. GIẢI SỨ MẠC NGỘ CỰ ĐỒNG KIÊM PHÙNG TANG HỔ ĐÀ RIÊU HỮU SINH NAN DƯỠNG Cung Tật Ach có Cư, Đồng toạ thủ đồng cung hay Cự toạ thủ Đồng xung chiếu hoặc Đồng tọa thủ Cư xung chiếu gặp Tăng, Đô, Đà, Riêu hội hợp tất sinh nhiều nuôi ít, hiếm con.

Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:08 pm

Tử vi đẩu số phú giải - 11

Ngày đăng: Thứ hai 18/08/2008 12:00:00 (GMT +7)

2. THIÊN ĐỒNG NHẬP MỆNH HOÁN CẢI VÔ THƯỜNG Cung Mệnh có Thiên Đồng tọa thủ là người không có ý kiến nhất định hay thay đổi chí hướng ngay cả công ăn việc làm chốn ở.

3. THIÊN ĐỒNG HỘI CÁT THỌ NGUYÊN THỜI Cung Mệnh có thiên Đồng tọa thủ gặp Cát Tinh hội hợp thì sống lâu.

4.THIÊN ĐỒNG NGỘ KIẾP KHÔNG BẤT CÁT Cung Mệnh Thiên Đồng tọa thủ gặp Kiếp, Không hội hợp nên rất xấu.

5. THIÊN ĐỒNG BẠCH THỦ THÀNH GIA Cung Mệnh có Thiên Đồng, Miếu, Vương tọa thủ là người tay trắng làm nên giàu có.

6. THIÊN ĐỒNG NGỌ VỊ, HỶ DƯƠNG NHÂN UY TRẤN BIÊN CƯƠNG Cung Mệnh an tại Ngọ có Thiên Đồng tọa thủ gặp Kinh Dương đồng cung là số làm đại tướng trấn nhâm nơi biên cương.

7. QUANG VŨ NHẤT THẤT UY DANH DO Ư ĐỒNG NGUYỆT GIẢI KÌNH Quan Vân Trường cung Mệnh an tại Ngọ có thiên Đồng, Thái Am tọa thủ đồng cung gặp Giải Thần, Kinh Dương hội hợp là cách “Mã Dầu Đời Kiếm” nên vũ dũng hơn người uy danh lừng lẫy là một trong Ngũ Hồ Trường của Tây Thục.

8. ĐỒNG NGUYỆT DƯƠNG CƯ NGỌ VỊ, BÍNH, MẬU TRẤN NGỰ BIÊN CƯƠNG Cung Mệnh an tại Ngọ có Đồng, Nguyệt, Kình tọa thủ đồng cung người tuổi Bính, Mậu là tay vô tướng trấn nhâm nơi biên cương.

9. THIÊN ĐỒNG THAM DƯƠNG CƯ NGỌ VỊ BÍNH THÌN TRẤN NGỰ BIÊN CƯƠNG Cung Mệnh an tại Ngọ có thiên Đồng hay Tham Lang tọa thủ gặp Kinh Dương đồng cung tức cách “Mã Đầu Đời Kiếm” người tuổi Bính Thìn hay Mậu Thìn là võ tướng trần ngự biên khu.

10. ĐỒNG NGUYỆT HÃM CUNG GIA SÁT TRỌNG KỸ NGHỆ DOANH HOÀNG Cung Mệnh an tại Ngọ có Đồng, Nguyệt tọa thủ đồng cung gặp Sát Tinh hội hợp nên chuyên về kỹ nghệ hay làm thọ thuyền thì phát đạt tuy không giàu sang nhưng phong lưu đầm ấm.

11. ĐỒNG ÂM NGỌ ĐỊA BÍNH, ẤT, TUẾ CƯ PHÚC TĂNG TÀI HỌACH, GIA HĂM LONG, TRÌ TU PHÒNG MỤC TẬT, NHƯỢC MẬU QUÝ NHÂN CHUNG THÂN BẦN QUẢ Cung Mệnh an tại Ngọ có Đồng, Nguyệt tọa thủ đồng cung người tuổi Bính, Ất được hưởng phúc đức giàu sang nếu gặp Long Trì tất phải đề phòng đau mắt hay bị mù lòa. Tuổi Mậu, Quý gặp cách này thật suốt đời phải chịu nghèo hèn góa bua.

12. ĐỒNG THAM MIẾU VƯỢNG Ư NGỌ CUNG, ĐIỀN TRẠCH THÂU THIÊN HẠ Cung Mệnh hay Điền Trạch an tại Ngọ có Thiên Đồng hay Tham Lang tọa thủ thì nhà cửa có khắp thiên hạ.

13. THIÊN ĐỒNG THẤT CUNG HÓA KỴ ĐINH NHÂN MỆNH NGỘ PHẢN VỊ GIAI Cung Mệnh an tại Tuất có Thiên Đồng tọa thủ gặp Hóa Kỵ đồng cung rất xấu vì cư Hãm Địa nhưng với người tuổi Đinh lại rất tốt đẹp nên được hưởng giàu sang vinh hiển.

14. THIÊN ĐỒNG TUẤT CUNG VI PHẢN BỘI, ĐINH NHÂN HÓA CÁT CHỮ ĐẠI QUÝ Cung Mệnh an tại Tuất có thiên Đồng tọa thủ nên bị khắc hãm rất xấu nhưng với người tuổi Đinh lại là hợp cách tật nhiên rất quý hiển.

15. ĐỒNG CƠ VIÊN PHÚ TÍNH TÂM TỪ Cung Mệnh có thiên Đồng hay Thiên Cơ, Miếu Vượng tọa thủ là người cui vẻ hiền từ.

16. ĐỒNG ÂM TẠI Ý, NGUYỆT LÃNG THIÊN MÔN, DUNG NHAN MỸ ÁI HỒ, KHỐC, RIÊU, TANG XÂM NHẬP CHUNG THÂN ĐA LÊ PHỐI DUYÊN Cung Mệnh an tại tý có Đồng, Nguyệt tọa thủ đồng cung nên rất tốt đẹp ví như mặt trăng lơ lửng trên cao. Đàn bà có cách này có nét mặt ưa nhìn đáng yêu nhưng nếu gặp Hổ, Khốc, Riêu, Tang hội hợp tất suốt đời phải đang dỡ vì tình hay ở góa.

17.PHÚC DIỆU PHÙNG VIỆT DIỆU TÝ CUNG, ĐỊNH THỊ HẢI LÀ DỤC TÚ Cung Mệnh an tại Tý có thiên Đồng (Phúc Diệu) tọa thủ gặp thiên Việt đồng cung là người có dáng điệu đạp đẽ uy nghi như sông như bể liệt vào hàng quý cách.

18. PHỤC DIỆU NHI NGỘ CỰ MÔN THÊ NHI LÃNG ĐÃNG Cự tọa thủ Đồng xung chiếu hoặc cả hai đồng cung tất muộn vợ con nhưng an ở cung Mệnh thời ảnh hưởng ít hơn.

19. ĐỒNG LƯƠNG VIÊN NGỘ KHÔI QUYỀN TĂNG PHÙNG LINH KỴ GIAO LẠI SONG LỘC DOANH THƯƠNG DỊ ĐẠO PHÚ CƯỜNG Cung Mệnh an tại Dần, Thân, có Đồng, Lương tọa thủ đồng cung gặp Khôi, Quyền, Linh, Kỵ, Song, Lộc hội hợp tất là người buôn bán kinh doanh giỏi nên làm giàu dễ dàng.

20. DẦN THÂN TỐI HỶ ĐỒNG LƯƠNG HỘI Cung Mệnh an tại Dần, Thân, có Đồng, Lương tọa thủ đồng cung nên rất tốt đẹp tất được hưởng giàu sang vinh hiển người tuổi Giáp tuổi Canh là thượng cách.

21. PHÚC TẠI TÝ NGỘ ĐỒNG ÂM KIẾP TỬ ĐẢN HIỂM TRIỆT TUẦN, HỮU HỌC VÔ LƯƠNG TIỆN YỂU CÁCH Cung Phúc Đức an tại Tý có thiên Đồng, Thái Am tọa thủ gặp Địa Kiếp và sao Tử lại bị Triệt, Tuần án ngữ tất là người có học nhưng bất chính nếu không nghèo hèn thì chết non.

22. ĐỒNG LƯƠNG HỘI NHẬP THÊ HƯƠNG, VỢ CHỒNG CÙNG MỘT TỔ ĐƯỜNG SINH RA Cung thê có Đồng, Lương tọa thủ đồng cung thì vợ chồng có họ hàng với nhau.

Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:09 pm

Tử vi đẩu số phú giải - 12

Ngày đăng: Thứ hai 18/08/2008 12:00:00 (GMT +7)

2. THIÊN LƯƠNG THỦ CHIẾU, CÁT TƯƠNG PHÙNG BÌNH SINH PHÚC THỌ Cung Mệnh có Thiên Lương, Miếu, Vượng, Đắc Địa tọa thủ hay xung chiếu gặp Cát Tinh hội hợp là người được hưởng phúc an nhàn sung sướng và sống lâu.

3. LƯƠNG TẠI TỴ, TẮC DẬT DU Cung Mệnh an tại Tý, có Thiên Lương tọa thủ là người chơi bời.

4. LƯƠNG XUNG TỌA CHÙ KIÊM THỌ TOÁN Cung Mệnh có thiên Lương, Hãm Địa tọa thủ hay cung chiếu là thọ cách.

5. LƯƠNG TÚ THÁI ÂM KHƯỚC TÁC PHIÊU BỒNG CHI KHÁCH Cung Mệnh an tại Dậu có thiên Lương, Hãm Địa tọa thủ Thái Dương đồng cung gặp Thái Am hợp chiếu là người lưu lạc giang hồ ví như có nước trôi nổi trên mặt nước.

6. THIÊN LƯƠNG NGUYỆT DIỆU NỮ DÂM BẦN Cung Mệnh an tại Tỵ, Hợi có thiên Lương tọa thủ hoặc an tại Dần, Thân có Thai Am tọa thủ đàn bà có cách này rất dâm đãng nếu thêm Ac, Sát Tinh hội hợp là người hà tiện nghèo hèn.

7. LƯƠNG TÚ ÂM, LINH, NHI TÁC ĐỐNG LƯƠNG CHI KHÁCH Cung Mệnh an tại Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ có Lương tọa thủ gặp Nguyệt, Linh hội hợp là người tài giỏi làm nên vinh hiển vào hàng quý cách.

8. THIÊN LƯƠNG THIÊN MÃ VI NHÂN PHIÊU ĐÃNG VÔ NGHI Cung Mệnh an tại Tỵ, Hợi có Lương tọa thủ gặp Mã đồng cung hay xung chiếu là người chơi bời thích ngao du đây đó nếu gặp Quý Tinh hội hợp là người phong lưu mã thượng.

9. THIÊN LƯƠNG NGỘ MÃ NỮ MỆNH TIỆN NHI THẢ DÂM Cung Mệnh an tại Tỵ, Hợi có Lương tọa thủ gặp Mã đồng cung hay xung chiếu, đàn bà là người dâm đãng Nguyệt hoa bừa bãi nếu không gặp đa Quý Tinh hội hợp nghèo hèn tỵ tiện.

10. THIÊN LƯƠNG GIA CÁT TỌA THIÊN DI HOẠNH PHÁT KINH THƯƠNG Cung Thiên Di có Thiên Lương tọa thủ gặp Cáct Tinh hội hợp là người buôn bán lớn và giàu có nếu gặp Hình, Kỵ thì bình thường.

11. LƯƠNG, NHẬT MÃO CUNG, NHẬT XUẤT PHÙ TANG DUNG MẠO PHƯƠNG VIỄN Cung Mệnh an tại Mão có Lương, Nhật tọa thủ đồng ra khỏi đám may, dĩ nhiên rất quý hiển suốt đời an nhàn sung sướng.

12. ÂM TINH PHÙNG KHÔI TINH Ư HỢI ĐỊA, ỨNG CHI SƠN NHẠC GIÁNG THẦN Cung Mệnh an tại Hợi có Thiên Lương tọa thủ thiên Khôi đồng cung là người có dáng điễu oai phong lẫm liệt như thần linh giáng thế.

13. LƯƠNG PHÙNG HAO SÁT TẠI TỴ CUNG ĐAO NGHIỆP HÌNH THƯƠNG Cung Mệnh an tại Tý, có thiên Lương tọa thủ gặp Song Hao, Kiếp Sát hội hợp tất phải đề phòng tai nạn đao kiếm súng đạn nếu gặp Tuần, Triệt tất hóa giải được.

14. ẤM PHÚC TẠI MỆNH THÂN BẤT PHẠ TẠI ƯƠNG Cung Mệnh, Thân có Lương (Am) hay Đồng (Phúc) tọa thủ hoặc cả hai đồng cung nên suốt đời chẳng sợ tai ương họa hại.

15. THIÊN LƯƠNG CƯ NGỌ VỊ QUAN TU THÁNH HIỀN TRIỀU ĐƯỜNG Cung Mệnh an tại Ngọ có thiên Lương tọa thủ, người tuổi Đinh, Kỷ, Quý có cách này làm nên vinh hiển tiếng tăm lừng lẫy, những tuổi khác cũng có quan chức nhưng không bằng ba bốn tuổi trên.

16. LƯƠNG ĐỒNG CƠ NGUYỆT DẦN THÂN VỊ NHẤT SINH LỢI NGHIỆP THÔNG MINH Cung Mệnh an tại Dần, Thân có Lương, Đồng tọa thủ đồng cung được Cơ, Nguyệt ở Tài, Quan hội chiến tất có đủ bộ văn đòan chầu Mệnh nên rất thông minh tất nhiên quyền biến lanh lợi làm nên sự nghiệp và được hửong giàu sang trọn đời.

17. LƯƠNG ĐỒNG TỴ, HỢI NAM ĐA LÃNG NỮ ĐA DÂM Cung Mệnh an tại Tỵ, Hợi có Thiên Lương hoặc Thiên Đồng tọa chủ đàn ông là người chơi bời phóng đãng, này đây mai đó đàn bà hoàn toàn là người dâm dật.

18. THIÊN LƯƠNG, THÁI DƯƠNG, XƯƠNG LỘC HỘI LÔ TRUYỀN ĐỆ NHẤT DANH Cung Mệnh an tại Tỵ có Lương tọa thủ Nhật xung chiếu gặp Xương, Lộc hội hợp; hay ngược lại an tại Ngọ có Nhật tọa thủ Lương xung chiếu Xương, Lộc hội hợp là người rất thông minh đi thi tất đỗ đầu và làm nên vinh hiển lại được hưởng giàu sang hơn người.

19. THIÊN LƯƠNG VĂN XƯƠNG CƯ MIỀU VƯỢNG VỊ CHÍ ĐÀI CƯƠNG Cung Mệnh có Thiên Lương, Miếu, Vượng Địa tọa thủ gặp Văn Xương đồng cung là người có quan chức làm nên vinh hiển phú quý.

20. PHÚC VŨ CỦNG TRIỀU Ư SỬU VỊ KIM BẠCH MÃN TƯƠNG SƯƠNG Cung Mệnh hay Tài Bạch an tại Sữu có Thiên Lương hay Vũ, Khúc tọa thủ là người giàu có vàng bạc đầy dương.

21. THIÊN LƯƠNG HỘI TRƯỜNG SINH Ư PHÚC ĐỊA THÂN THƯỢNG HỮU KỲ TÀI Cung Phúc Đức có Thiên Lương tọa thủ gặp Trường Sinh đồng cung tất trong họ nhiều người có biệt tài.

22. PHỤ MAU CUNG THIÊN LƯƠNG TỌA THỦ MẸ CHA HƯỞNG PHÚC LÀNH THƯỢNG THỌ Cung Phụ Mẫu có Thiên Lương tọa thủ tất cha mẹ sống lâu trường thọ.

23. THIÊN LƯƠNG NGỘ HỎA CHIẾU QUA HẠI NGƯỜI HẠI CỦA THẬT LÀ TAN THƯƠNG Hạn có Thiên Lương gặp Hỏa Tinh chiếu tất sinh tai ương hại người hại của.

24. THIÊN LƯƠNG CƯ MIẾU VƯỢNG ĐÔ THÁI TUẾ BINH PHÙ NHI KHẢ GIỚI Cung Mệnh có Thiên Lương, Miếu Vượng tọa thủ không nên có Thái Tuế, Bệnh Phù hội hợp rất xấu.

Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:10 pm

Tử vi đẩu số phú giải - 13

Ngày đăng: Thứ ba 19/08/2008 12:00:00 (GMT +7)

2. NHẬT NGUYỆT BẤT KHẢ CHIẾU NHÂN CUNG Sao Thái Dương, Thái Am không nên cư Hãm Địa rất xấu.

3. NHẬT NGUYỆT PHẢN BỐI HÀ VỌNG THANH QUANG TỐI HỶ GOẠI TRIỀU KHÔI VIỆT Cung Mệnh an tại Thìn có Nguyệt tọa thủ Nhật tại Tuất xung chiếu hay an tại Tuất có Nhật tọa thủ, Nguyệt tại Thìn xung chiếu gọi là phản bối không sáng được nếu gặp Khôi, Việt hội hợp rất tốt.

4. NHẬT LẠC MÙI CUNG, VI NHÂN TIỀN CẦN HẬU LÃNG Cung Mệnh an tại Mùi có Nhật tọa thủ là người không bền chí làm việc gì cũng siêng lúc đầu sau biếng nhác và bỏ dở.

5. NHẬT TÀN DẦN VỊ, TÁC SỰ HỮU THỦY VÔ CHUNG Cung Mệnh an tại Dần có Nguyệt tọa thủ là người làm việc gì cũng chỉ có đầu mà không có đuôi.

6. NHẬT NGUYỆT THỦ BẤT NHƯ CHIẾU MỆNH Cung Mệnh có Nhật, Nguyệt tọa thủ không được tốt đẹp bằng chiếu Mệnh.

7. NAM NỮ TỐI HIỀM NHẬT HÃM Số đàn ông kỵ nhất cung Mệnh có Thái Dương, Hãm Địa tọa thủ.

8. NHẬT XUẤT LÔI MÔN, TỴ, THÌN, MÃO ĐỊA HOẠCH SINH PHÚ QUÝ THANH DƯƠNG Cung Mệnh an tại Mão (Lôi Môn) hay Thìn, Tỵ có Nhật tọa thủ nên rất tốt đẹp tất được vinh hiển giàu sang hơn người.

9. NHẬT MÃO NGUYỆN HỢI, MÙI CUNG MỆNH, ĐA TRIẾT QUẾ Cung Mệnh an tại Mùi vô chính diệu cung Mão có Nhật, cung Hợi có Nguyệt hợp chiếu nên đi thi tất đỗ cao ví như bẻ cành quế.

10. NHẬT XUẤT LÔI MÔN PHÚ QUÝ VINH HOA Cung Mệnh an tại Mão có Nhật tọa thủ thuộc quẻ Chấn biểu tượng của sấm sét nên gọi là Lôi Môn, người tuổi Giáp, At, Canh, Tân là thượng cách các tuổi khác cũng được phú quý vinh hoa.

11. BẦN TIỆN MẠC NGÔN THÌN, TUẤT TRA DƯƠNG THU ẢNH CẠNH PHÚ VINH Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất thì không thể nói là bần tiện được nếu Thái Dương cư Thìn, Thái Am cư Tuất.

12. NHẬT THÌN NGUYỆT TUẤT TỊNH TRANH QUẢNG QUYỀN LỘC PHI TÀN Cung Mệnh an tại Thìn có Nhật tọa thủ được Nguyệt tại Tuất xung chiếu hay an tại Tuất có Nguyệt tọa thủ được Nhật tại Thìn xung chiếu ví như mặt trời mặt trăng thi nhau chiếu sáng. Người có cách này cả đời đuợc hưởng giàu sang, tiền tài địa vị bền vững không gì chuyển được

13. NHẬT NGUYỆT TỐI HIỀM PHẢN BỐI Cung Mệnh an tại Thìn có Nguyệt tọa thủ gặp Nhật tại Tuất xung chiếu hay an tại Tuất có Nhật tọa thủ gặp Nguyệt tại Thìn xung chiếu ví như mặt trời mặt trăng quay lưng vào nhau (phản bối) nên rất xấu xa mờ ám vì cả hai đều cư Hãm Địa, người có cách này không thể quý hiển được.

14. NHẬT NGUYỆT TỐI HIỀM NGHI BỐI VI THẤT HUY Cung Mệnh rất kỵ an tại Tuất có Thái Dương tọa thủ gặp Thái Am ở Thìn xung chiếu hay an tại Thìn có Thái Am tọa thủ gặp Thái Dương ở Tuất xung chiếu nên mất ánh sáng vì cả hai đều cư Hãm Địa xoay lưng vào nhau trường hợp này nếu gặp Tuần, Triệt án ngữ lại thành sáng sủa tốt đẹp.

15. DƯƠNG ÂM THÌN TUẤT NHẬT NGUYỆT BÍCH CUNG NHƯỢC VÔ MINH KHÔNG DIỆU TU CẦN, SONG ĐẮC GIAO HUY, NHI PHÙNG CƯƠNG, TUẾ, LỘC, QUYỀN, THÁI, CÁO, TẢ, HỮU, NHẤT CỬ THÀNH DANH, CHÚNG NHÂN TÔN PHỤC Cung Mệnh an tại Tuất có nhật tọa thủ gặp Nguyệt tại Thìn cung chiếu hay an tại Thìn có Nguyệt tọa thủ, Nhật tại Tuất xung chiếu nên rất mờ ám. Trường hợp này cần có thiên, Địa Không hay Tuần Triệt án ngữ để trở thành sáng sủa tốt đẹp. Trái lại nếu cung Mệnh an tại Tuất có Nguyệt tọa thủ gặp Nhật tại Thìn cung chiến hay an tại Thìn có Nhật tọa thủ, Nguyệt tại Tuất xung chiếu ví như mặt trời mặt trăng giao hội, đưa nhau chiếu sang nên rực rỡ tốt đẹp nếu thêm Xương, Tuế, Lôc,Quyền, Thái, Cáo, Tả, Hữu hội hợp tất chỉ một bước công thành danh loại và được mọi người tôn kính phục tòng.

16. MẤY NGƯỜI BẤT HIỂN CÔNG DANH BỞI VÌ NHẬT NGUYỆT ĐỒNG TRANH SỬU MÙI Cung Mệnh, Thân, hay Quan Lộc an tại Sửu Mùi có Nhật, Nguyệt tọa thủ đồng cung nếu không được Tuần An ngữ và Khoa, Quyền, Lộc hội hợp tất công danh khó hiển đạt.

17. NHẬT NGUYỆT SỬU MÙI ÁI NGỘ TUẦN KHÔNG QUÍ ÂN XƯƠNG KHÚC NGOẠI TRIỀU: VĂN TẤT THƯỢNG CÁCH ĐƯỜNG QUAN XUẤT CHÍNH Cung Mệnh an tại Sửu, Mùi có Nhật, Nguyệt tọa thủ đồng cung rất cần Tuần án ngữ để Nhật, Nguyệt được đều hòa nếu thêm Quang, Quý, Xương, Khúc hội chiếu tất có văn tài xuất chúng quyền cao chức trọng.

18. NHẬT NGUYỆT SỬU MÙI ÂM DƯƠNG HỖN HỢP TỰ GIẢM QUANG HUY KỴ PHÙNG KIẾP TRIỆT NHƯỢC LAI VĂN DIỆU DIỆC KIẾN QUÝ ÂN, KHÔNG LINH THAI TỌA KHÔI HỒNG VĂN TÀI NGỤY LÝ XUẤT XỬ ĐẠT CÔNG Cung Mệnh an tại Sửu, Mùi có Nhật, Nguyệt tọa thủ đồng cung nên giảm mất ánh sáng vị Am, Dương hỗn hợp trường hợp này rất kỵ Kiếp, Triệt án ngữ nhưng nếu được Xương, Khúc, Quang, Quý, Thai, tọa, Khôi, Hồng hội hợp là người có văn tài lỗi lạc suy luận sắc bén biết xử sự đúng lúc dĩ nhiên làm nên vinh hiển công danh toại mãn.

19. NHẬT NGUYỆT ĐỒNG LÂM QUAN CƯ HẦU BÁ Cung Mệnh an tại Sửu có nhật, Nguyệt tọa thủ đồng cung tại Mùi xung chiếu hoặc an tại Mùi có Nhật, Nguyệt tọa thủ đồng cung tại Sửu xung chiếu người tuổi Bính, Tân là thượng cách các tuổi cũng quyền cao chức trọng.

20. NHẬT NGUYỆT KHOA LỘC SỬU CUNG TRUNG ĐỊNH THỊ PHƯỢNG BÁ CÔNG Cung Mệnh an tại Sửu có nhật, Nguyệt tọa thủ đồng cung rất cần gặp Khoa, Lộc hoặc Xương, Khúc, Tả, Hữu mới làm nên vinh hiển và có quyền cao chức trọng.

21. NHẬT NGUYỆT ĐỒNG MÙI MỆNH AN SỬU HẦU BÁ CHI TÀI Cung Mệnh an tại Sửu vô chính diệu có Nhật, Nguyệt tọa thủ đồng cung tại Mùi xung chiếu là người tài giỏi có quan chức trong chính quyền.

22. NHẬT NGUYỆT MỆNH THÂN CƯ SỬU MÙI TAM PHƯƠNG VÔ CÁT PHẢN VI HUNG Cung Mệnh hay Thân an tại Sửu, Mùi có Nhật, Nguyệt tọa thủ đồng cung Tài, Quan, Di không hội được Cát Tinh chiếu Mệnh thời không thể hiểu đạt, tuy cũng được no cơm ấm áo.

23. NHẬT NGUYỄT KHOA LỘC SỬU CUNG ĐINH THỊ CÔNG DANH Cung Mệnh an tại Sửu có Nhật, Nguyệt tọa thủ đồng cung gặp Khoa, Lộc hội hợp là người có quan chức trong chính quyền.

24. XUẤT THẾ VINH HOA, NHẬT, NGUYỆT CHIẾU HƯ KHÔNG CHI ĐỊA Cung Mệnh vô chính diệu có Tuần, Triệt án ngữ hay Thiên, Địa Không hội hợp có Nhật, Nguyệt Đắc Địa chiếu tất vinh hiển giàu sang.

25. NHẬT NGUYỆT TỊNH MINH TÁ CỬU TRÙNG Ư KIM ĐIỆN Cung Mệnh an tại Sửu có Thiên Lương tọa thủ có Nhật tại Tỵ Nguyệt tại Dậu hợp chiếu hay an tại Mùi vô chính diệu có Nhật Lương tại Mão, Nguyệt tại Hợi hợp chiếu là người phó là vị nguyên thủ hay cận thần của vua và có tài kinh bang tế thế dĩ nhiên được giàu sang vinh hiển hơn người tuổi Tân, At là thượng cách tuổi đinh phú cách tuổi Bính quý cách.

26. NHẬT NGUYỆT NHI CHIẾU HƯ KHÔNG HỌC NHẤT NHỊ THẬP Cung Mệnh vô chính diện có Nhật, Nguyệt sáng sử hội chiếu là người rất thông minh vào hàng vĩ nhân. Số Khổng Minh cung Mệnh an tại Mùi vô chính hiệu có Nhật tại Mùi Nguyệt tại Hợi hợp chiếu.

27. NHẬT NGUYỆT TỊNH MINH TỐI KỴ TAM KHÔNG TU CẦN KHOA LỘC Cung Mệnh an tại Sửu, Mùi có Nhật, Nguyệt hợp chiếu rất kỵ gặp Địa Không, Tuần, Triệt xâm phạm và rất cần Khoa, Lộc hội hợp mới được hòan tòanh tốt đẹp.

28. NHẬT NGUYỆT CƯ MỘ CUNG MỤC THỐNG TRIỀN MIÊN Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi có Nhật hay Nguyệt tọa thủ gặp Sát Tinh hội hợp hay bị đau mắt.

29. TAM HỢP MINH CHÂU SINH VƯỢNG ĐỊA, ẨN BỘ THIỀM CUNG Cung Mệnh có Nhật, Nguyệt, Miếu, Vượng, Địa hợp chiếu ví như hòn ngọc sáng, Người có cách này công danh nhẹ bước như đi dạo trên mặt trăng.

30. NHẬT NGUYỆT GIÁP TÀI BẤT PHÚ TẮC QUÝ Cung Mệnh giáp Nhật giáp Nguyệtkhông giàu cũng sang.

31. GIÁP NHẬT NGUYỆT CẬN ĐẮC QUÝ NHÂN Cung Mệnh giáp Nhậ giáp Nguyệt, Miến Vượng là người được gần quý nhân sang trọng.

32. NHẬT NGUYỆT GIÁP MỆNH BẤT QUYỀN TẮC PHÚ Cung Mệnh giáp Nhật giáp Nguyệt sáng sủa chỉ sự quý hiển. 33. NHẬT NGUYỆT GIÁP MỆNH BẤT QUYỀN TẮC PHÚ Cung Mệnh an tại Sửu có Nhật tại Dần, Nguyệt tại Tý hoặc an tại Mùi có Nhật tại Ngọ, Nguyệt tại Thân tọa thủ tất được cách “Giáp Nhật, Nguyệt” nếu không quyền khuynh thiên hạ cũng là hàng phú gia định quốc.

34. NHẬT NGUYỆT CHIẾU TRONG NGOÀI ĐỒNG VỊ CÔNG DANH MỸ HỶ CAO QUAN Cung Mệnh hay Quan Lộc có Thái Am, Thái Dương Đắc Địa Thủ hay chiếu thì được quyền cao chức trọng.

35. NHẬT LẠC NHÂN CUNG SẮC TRIỀU XUÂN DUNG Cung Mệnh an tại Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý có Thái Dương tọa thủ nên nét mặt buồn tẻ âu sầu.

36. NỮ MỆNH ĐOAN CHÍNH THÁI DƯƠNG TINH, TẢO PHỐI HIỀN PHU TÍNH KHẢ PHÙNG Cung Mệnh an tại Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ có Thái Dương tọa thủ nếu không gặp Ác Sát Tinh hội hợp. Đàn bà là người đoan chính tất lấy được chồng hiền tài giỏi.

37. NHẬT NGUYỆT TẢ HỮU HỢP VI GIAI Cung Mệnh có Nhật hay Nguyệt, Miếu Vượng tọa thủ rất cần có Tả, Hữu hội hợp hoặc giáp biên người được cách Nhật, Nguyệt, Tả, Hữu rất quý hiển công danh sớm đạt lại thêm danh tiếng lừng lẫy.

38. NHẤT ÂM SINH Ư TÝ, NHẤT DƯƠNG SINH Ư NGỌ NHẬT NGUYỆT TRÙNG CHIẾU LƯỢNG TƯƠNG NGHI Cung Mệnh an tại Tý có Nguyệt tọa thủ hay an tại Ngọ có Nhật tọa thủ nên rất tốt đẹp.

39. NHẤT TẠI TỴ CUNG NHẬT MỸ HUY THIÊN, KIÊM LAI LỘC MÃ TRÀNG TỒN PHỤ BẤT THẾ SỰ THANH BÌNH VI ĐẠI PHÚ NHƯỢC KIÊM TƯỚNG ẤN BINH HÌNH VÔ LAI TUẦN TRIỆT: LỌAN THẾ CÔNG THÀNH Cung Mệnh an tại Tý, có Nhật tọa thủ ví như mặt trời ở trên cao tỏa ánh sáng xuống nên rất tốt đẹp nếu gặp Song, Lộc, Mã, Tràng, Phu, Bật thời bình tất làm nên giàu có vào hàng phú gia địch quốc nếu gặp Bình, Hình Tướng, ấn và không bị Tuần, Triệt án ngữ thời lập được chiếu công hiển hách trong thời loạn.

40. NHẬT CƯ HỢI ĐỊA NHẬT TRẦM HẢI NỘI, NGỌAI CỦNG TAM KỲ TẢ HỮU HỒNG KHÔI KỲ CÔNG QUỐC LOẠN DỊ VIÊN THÀNH HOAN NGÔ PHƯỢNG LONG CÁT HỔ BẤT KIẾN SÁT TINH THẾ THỊNH PHÁT DANH TÀI Cung Mệnh an tại Hợi có Nhật tọa thủ ví như mặt trời chìm dưới đáy bể không tỏa được ánh sáng nên rất mờ ám nhưng có Khoa, Quyền, Lộc hội hợp lập được kỳ công trong thời lọan nếu được Phưo75ng, Long, Cát, Hổ và không bị Sát Tinh xâm phạm thì công danh hoanh phát tài lộc dồi dào trong thời bình.

41. DƯƠNG TẠI THỦY NHẬT TRẦM THỦY ĐỂ LOẠN THẾ PHÙNG QUÂN MẠC NGÔ SÁT TINH TỬ PHÒNG ĐAO NGHIỆP Cung Mệnh an tại Hợi có Nhật tọa thủ ví như mặt trời chìm dưới đáy nước người có cách này lọan thế gặp thời nếu bị Sát Tinh hội hợp tất phải đề phòng người ám sát.

42. THÁI DƯƠNG CƯ NGỌ CANH TÂN ĐINH KỶ NHÂN, PHÚ QUÝ SONG TOÀN. Cung Mệnh an tại Ngọ có Thái Dương tọa thủ người tuổi Canh, Tân, Đinh, Kỷ được hưởng giàu sang vinh hiển hơn người.

43. THÁI DƯƠNG CƯ NGỌ NHẬT LỆ TRUNG THIÊN, HỮU CHUYÊN QUYỀN CHI VỊ ĐỊCH QUỐC CHI PHÚ Cung Mệnh an tại Ngọ có Thái Dương tọa thủ ví như mặt trời ở trên cao chiếu xuống nên rực rỡ tốt đẹp người tuổi Canh, Tân, đinh, Kỷ có khuynh hướng lần lượt người, độc tài và chuyên quyền tuy nhiên rất giàu sang vào hàng phu gia địch quốc. Các tuổi khác có cách này cũng được vinh hiển.

44. NHẬT CƯ LY NHẬT LỆ TRUNG THIÊN, ÁI NGỘ HÌNH TANGHỔ KHỐC VẬN LÂM Cung Mệnh an tại Ngọ có Nhật tọa thủ nên rất tốt đẹp nếu hạn gặp Hình, Tang, Hổ, Khốc hội hợp công thành danh toại.

45. NHẬT TỴ NGUYỆT DẬU, SỬU CUNG MỆNH BỘ THIỂM CUNG Cung Mệnh an tại Dần, có Thiên Lương tọa thủ cung Tỵ có Nhật, cung Dậu có Nguyệt hợp chiếu nên công danh nhẹ bước thang mây ví như đi bộ trên mặt trăng (Thiểm Cung).

46. THÁI DƯƠNG CƯ TÝ BÍNH ĐINH PHÚ QUÝ TRUNG LƯƠNG Cung Mệnh an tại Tý có Nhật tọa thủ nên kém tốt đẹp người có cách này tuy tài giỏi nhưng không gặp thói riêng với tuổi Bính, Đinh lại hợp cách là người trung tín lương thiện và được hưởng phú quý song toàn.

47. CÁT DIỆU ĐỒNG TẠI HỢI DẦN VÃN NHẬT TUYẾT HOA ĐẢ TRÁC LẠC Cung Mệnh an tại Hợi, Dần có Thái Dương tọa thủ gặp Cát Tinh hội hợp thì về già lại được “Phong Hoa Tuyết Nguyệt Chi Thời”.

48. XÉT XEM ĐẾN CHỐN THỦY CUNG KỴ TÍNH YỂM NHẬT ÚY ĐỒNG KÌNH DƯƠNG Cung Mệnh, Thân an tại Tỵ, Hợi có Thái Dương tọa thủ gặp Hoa Kỳ, Kình Dương tất yểu tử không thì phải mù lòa hạn gặp cáchnày rất nguy hiểm một là cha chết hay đau mắt nặng đến mù.

49. NHẬT NGUYỆT NGỘ ĐÀ LINH CHỐN HÂM HÓA KỴ GIA MỤC ÁM THÔNG MANH Cung Mệnh, Thân có Nhật, Nguyệt Hãm Địa tọa thủ gặp Đà, Kỵ thì mù.

50. THIÊN TÀI NGỘ NHẬT BẤT MINH NẾT NA LẾU LÁO NHỰNG KHINH PHẬT TRỜI, TÝ, SỬU, MỆNH, NGỌ MÙI NHÂN KIỀU CƯ BIỆT XỨ CHẲNG GẦN BẢN TÔN Cung Mệnh có Thái Dương, Hãm Địa tọa thủ gặp Thiên Tài là người không tin dị đoạn khinh mạn cả phật trời người tuổi Ngọ, Mùi cung Mệnh an tại Tý, Sửu có cách trên phải ly tổ bôn ba làm kiều dân xứ người.

51. THÁI DƯƠNG HÓA KỴ THỊ PHI NHẬT HỮU MỤC HOÀN THƯƠNG Cung Mệnh có Thái Dương tọa thủ gặp Hóa Kỵ đồng cung hay xung chiếu cũng có ngày phải đau mắt.

52. THÁI DƯƠNG VĂN XƯƠNG CƯ QUAN HOÀNG ĐIỆN TRIỀU BAN Cung Quan Lộc có Thái Dương tọa thủ gặp Văn Xương đồng cung tất được ở nơi định phủ hay công ốc do chính quyền cấp phát.

53. NHẬT NGUYỆT DƯƠNG ĐÀ KHẮC THÂN Cung Mệnh có Nhật hay Nguyệt tọa thủ gặp Kình, Đà nên khắc cha mẹ vì Dương là cha, Am là mẹ tuy nhiên cũng cần xem cung Phu Mẫu để gia giảm.

54. NHẬT NGUYỆT HÃM XUNG PHÒNG ÁC SÁT LAO LỰC BÔN BA Cung Mệnh có Nhật hay Nguyệt, Hãm Địa tọa thủ hoặc xung chiếu gặp Kình, Đà, Hỏa, Linh hội hợp tất phải vất vả bôn ba đầu tắt mặt tối mới đủ miếng ăn.

55. NHẬT NGUYỆT VÔ MINH NHI PHÙNG RIÊU, KỴ, KIẾP, KÌNH Ư MỆNH GIẢI: TẬT NGUYỀN LƯỠNG MỤC Cung Mệnh hay Tật Ach có Nhật, Nguyệt, Hãm, Địa tọa thủ gặp Riêu, Kỵ, Kình hội hợp tất hai mắt cận thị hay có tật hoặc bị đui mù.

56. ĐẠO TRÍCH THỌ TĂNG DO Ư NHẬT NGUYỆT CƠ LƯƠNG MIẾU NHẤP MỆNH THÂN Số Đạo Trích tay ăn trộm đời Thất Quốc sống lâu là nhờ cung Mệnh, Thân có Nhật, Nguyệt, Cơ Lương Miếu, Địa hội hợp.

57. NHẬT NGUYỆT CÁNH TU SÁT HỘI NAM ĐA GIAN ĐẠO NỮ ĐA DÂM Cung Mệnh có Nhật hay Nguyệt, Hãm Địa tọa thủ gặp Kình, Đà, Hỏa, Linh, Không, Kiếp hội hợp đàn ông là hạng trộm cắt bất lương, đàn bà là người dâm đãng bần tiện.

58. NHẬT HÃM XUNG PHÙNG ÁC SÁT, LAO LỤC BÔN BA Cung Mệnh có Nhật, Hãm, Địa tọa thủ hay xung chiếu gặp Ac, Sát Tính hội hợp tất suốt đời phải bôn ba lận đận để kiếm miếng ăn.

59. CỰ TẠI HỢI CUNG NHẬT MỆNH TỴ THỰC LỘC TRỊ DANH Cung Mệnh an tại Tỵ có nhật tọa thủ gặp Cư tại Hợi xung chiếu là người giàu có công danh bền vững tài lộc dồi dào dư ăn dư để.

60. CỰ TẠI TỴ CUNG NHẬT MỆNH HỢI PHẢN VI BẤT GIAI Cung Mệnh an tại Hợi có Nhật tọa thủ gặp Cự tại Tỵ xung chiếu nên rất xấu xa mờ ám, người có cách này công danh trắc trở tiền tài tứ tán thất thường.

61. NHẬT NGUYỆT CƯ QUAN LỘC PHÚ QUÝ NAN DANH Cung Quan Lộc an tại Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ có Nhật tọa thủ, cung Dậu, Tuất, Hợi, Tý có Nguyệt tọa thủ thì giàu sang vô kể.

62. PHÌ MÃN KIM Ô TUY GIA SÁT NHI GHI PHÚ Cung Tài Bạch có Thái Dương, Đắc Địa tọa thủ tuy gặp Sát Tinh cũng vẫn được hưởng giàu sang.

63. ĐAN QUẾ, ĐAN TRÌ CHIẾU Ư ĐIỀN TRẠCH PHÚ TỶ THẠCH SÙNG Cung Điền Trạch có Thái Dương tọa thủ từ cung Mão đến Ngọ, có Thái Am từ cung Dậu đến Tý hội chiếu thì giàu như Thạch Sùng.

64. SỞ HỶ GIẢ THIÊN HỶ NHỊ MINH PHÙ TỬ TỨC CHI CUNG Cung Tử Tức có Nhật, Nguyệt chiếu lại gặp thiên hỷ tọa thủ tắt sinh quý tử.

65. NỮ MỆNH NHẬT NGUYỆT TỬ CUNG NHẬT BÀO SONG SẢN Nữ số cung Tử Tức có Nhật, Nguyệt tọa thủ tất đẻ sinh đôi.

66. MẤY NGƯỜI PHÚ QUÝ NAN TOÀN: BỞI VẦNG Ô THỎ ĐÓNG MIỀN SÁT TINH Cung Mệnh, Thân hay Điền, Tài có nhật, Nguyệt (ô thỏ) tọa thủ gặp tứ Sát Tinh, Đà, Không, Kiếp thì phú quý khó lòng toàn vẹn.

67. CON EM XA KHỨ XA HÒAN BỞI VÌ NHẬT DIỆU CHIẾU MIỀN NÔ CUNG Cung Nô Bộc có Thái Dương chiếu thì kẻ ăn người ở khi bỏ đi khi trở về.

68. PHÚC CƯ QUÝ HƯỞNG NHƯỢC LAI NHẬT NGUYỆT TU KIẾN KHÔNG TINH LONG KIẾP KÌNH SÂM, NAM NHÂN SÁT BẠI: NHƯỢC VIỆT KHOA HỔ KHỐC, NỮ NHÂN TOẠI HƯỞNG PHÚC TƯỜNG VINH PHÚ CUNG Phúc Đức an tại Sửu (quý hướng) có Nhật, Nguyệt tọa thủ đồng cung gặp Thiên, Địa Không, Long, Kiếp, Kinh hội hợp tật trong họ đàn ông bị yêu vong càng ngày lụn bại nếu gặp Việt Khoa, Hổ, Khốc thời đàn bà lại được hưởng phúc sống lâu và giàu sang vinh hiển.

69. NHẬT NGUYỆT TẬT ÁCH MỆNH CUNG KHÔNG, YÊU ĐÀ MỤC CỔ Cung Tật Ach có Tuần, Triệt án ngữ hay Thiên, Địa Không tọa thủ nên mắt bị quáng gà hoặc bị đau mắt.

70. NHẬT NGỘ KIẾP HỒNG BINH KHỐC THÂN PHỤ TẬN NIÊN THỌ HƯỞNG AI THƯƠNG Hạn có Nhật gặp Kiếp, Hồng, Binh, Khốc tất cha già đau bịnh mà chết.

71. NHẬT NGUYỆT NHI PHÙNG HÌNH HỎA, THÂN THIỂU HẠC HÌNH Cung Mệnh có Nhật hay Nguyệt tọa thủ gặp Hình Hỏa hội hợp tất dáng người gầy gò, ốm yếu, mình hạc sương mai.

72. ĐƠN TRÌ QUẾ TRÌ TẠO TOẠI THANH ÂM CHI CHÍ Cung Mệnh an tại Mão, Thìn, Tỵ, có Thái Dương (Đơn Trì) tọa thủ hoặc an tại Dậu, Tuất, Hợi có Thái âm (quế tri) tọa thủ gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt tất công danh sớm đạt.

Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:10 pm

Tử vi đẩu số phú giải - 14

Ngày đăng: Thứ ba 19/08/2008 12:00:00 (GMT +7)

2. NỮ MỆNH DUNG NHAN MỸ TÚ ÁI NGỘ NGUYỆT LƯƠNG Đàn bà cung Mệnh có Thái Am sáng sủa tọa thủ gặp Thiên Lương chiếu là người nhan sắc, nét mặt đẹp đẻ ưu nhìn.

3. NGUYỆT DIỆU THIÊN LƯƠNG NỮ DÂM BẦN Cung Mệnh có Nguyệt, Hãm địa tọa thủ gặp Lương hội chiếu đàn bà có cách này là người dâm đãng nghèo hèn nếu cung mệnh an tại Dần, Thân lại gặp Sát Tinh hội hợp tất là vợ lẽ hay này hầu nhưng nếu cung phu gặp Tham Lang hội Xương, Khúc thời lấy được chồng sang và danh giá.

4. NỮ MỆNH KỴ NGUYỆT NGỘ ĐÀ Nữ số cung Mệnh không nên có Thái Am, Đà La tọa thủ đồng cung, người có cách này tất loại dâm.

5. NGUYỆT LÃNG THIÊN MÔN Ư HỢI ĐỊA, ĐĂNG VÂN CHẤP CHƯỞNG ĐẠI QUYỀN Cung Mệnh an tại Hợi có Nguyệt tỏa thủ ví như mặt trăng lơ lửng soi sáng giữa trời, người tuổi Tý sinh về đêm là thượng cách các tuổi khác cũng được hưởng giàu sang lại có quyền hành khiến muôn người tòng phục.

6. NGUYỆT TẠI HỢI CUNG MINH CHÂU XUẤT HẢI TU CẦN QUYỀN KỴ KHÚC XƯƠNG HẠN ĐÁO Cung Mệnh an tại Hợi có Nguyệt tọa thủ ví như viên ngọc sáng ngoài biển, người có cách này tất làm nên vinh hiển phú quý song toàn nếu hạn gặp Quyền, Kỵ, Khúc, Xương tất công danh như rồng mây gặp hội có uy quyền sai khiến muôn người.

7. NGUYỆT LÃNG THIÊN MÔN TIẾN TƯỚC PHONG HẦU Cung Mệnh an tại Hợi có Nguyệt tọa thủ gặp đa quý tinh hội hợp người tuổi Bính, Đinh là quý cách, tuổi Nhâm, Quý là phú cách, các tuổi khác gặp cách này cũng làm nên vinh hiển có quan chức.

8. ÂM DƯƠNG HỘI XƯƠNG KHÚC XUẤT THẾ VINH HOA Cung Mệnh có Am hay Dương sáng sủa tột đẹp tọa thủ gặp Xương, Khúc hội chiếu là người đỗ đạt cao tất nhiên được hưởng giàu sang vinh hiển tại có tiếng tăm lừng lẫy.

9. ÂM DƯƠNG LẠC HÃM TU CẦN KHÔNG DIỆU TỐI KỴ SÁT TINH Cung Mệnh có Thái Am hay Thái Dương, Hãm Địa tọa thủ rất cần tuần, Triệt án ngữ hay Thiên, Địa Không hội hợp để trở nên sáng sửa tốt đẹp nếu bị Sát Tinh xâm phạm lại càng xấu hơn.

10. THÁI ÂM CƯ TÝ HỰU VIẾT THỦY ĐĂNG QUỀ NGẠC ĐẮC THANH YẾU CHI CHỨC TRUNG GIÁN CHI TÀI Cung Mệnh an tại Tý có Thái Am tọa thủ ví như giọt nước đọng trên cành quế rất quí người được cách này có quan chức cao vào hàngquân sự lại có tài can gián người trên, dĩ nhiên rất hiển đạt.

11. THÁI ÂM KHÚC LỘC TỒN ĐỒNG TẢ HỮU TƯƠNG PHÙNG PHÚ QUÝ ÔNG Cung Mệnh có Thái Am hay Vũ Khúc, Miếu, Vượng, đắc Địa tọa thủ gặp Lộc Tồn đồng cung Tả, Hữu hội hợp tất giàu có dư ăn dư để vào hàng phú ông.

12. THÁI ÂM DƯƠNG ĐÀ TẤT CHỦ NHÂN LY TÀI TÁN Cung Mệnh, có Nguyệt tọa thủ gặp Kinh, Đà hội hợp tất sơm ly tổ bôn ba tiền tài hao hụt nên suốt đời phiêu bạt khổ sở, hạn gặp cách này cũng phải đi xa lại thêm hao tài tốn của.

13. ÂM DƯƠNG TẢ HỮU HỢP VÌ GIAI Cung Mệnh có Thái Am hay Thái Dương tọa thủ rất cầu Tả, hữu hội hợp để thành sáng sủa tốt đẹp, như thế suốt đời mới được xứng ý tọai lòng công danh bền vững, tài lộc dồi dào.

14. ÂM TÀNG HỒNG NHẬN KỴ RIÊU TÂN LIÊN HÀM TIẾU HẠN PHÙNG XƯƠNG VŨ DÂM TỨ XUÂN TÌNH LIÊN XUẤT PHÁT Cung Mệnh có Thái Am, Miếu, Vượng, Đắc Địa tọa thủ gặp Hồng Loan, Kình, Kỵ, Riêu ví như hoa sen bé nở đàn bà có cách hay vẻ mặt đẹp đẽ quyến rũ hạn gặp Xương, Vũ thời động lòng xuân, tưởng đến chuyên trai gái nên rất dễ xa ngã.

15. TỬ TỨC THÁI ÂM TUY HÃM HÀ TỔN: THÁI ÂM KÝ HÃM ĐÍCH VÔ PHÙNG THAM TẮC THIÊN ĐỒNG NGỘ ÂM TẮC CHÚNG TÀ Nữ số cung Tử Tức có Thái Am, Hãm Địa tọa thủ tất không có con nối giỏi gặp Tham Lang thời có con mà không nuôi được nhưng nếu gặp thiên Đồng thì lại là người có nhiều con.

16. THANH KỲ NGỌC THỎ TUY LẠC HÃM NHỊ BẤT BẦN Cung Tài Bạch có Thái Am, Hãm Địa tọa thủcũng được phong lưu không sợ nghèo.

17. ÂM DƯƠNG TUẦN TRIỆT TẠI TIỀN, MÊ CHA ĐỊNH ĐÃ CHƠI TIÊN THUỞ NÀO Cung Phụ Mẫu có Thái Am, Thái Dương tọa thủ gặp Tuần Triệt án ngữ tất cha mẹ mất sớm.

18. VỢ GIÀU CỦA CẢI VÔ NGẦN THÁI ÂM PHÙNG KHÚC LỘC ÂN MÃ ĐỒNG Cung Phu Thê có Thái Am, Đắc Địa tọa thủ lại thêm Văn Khúc, Lộc, Mã, An Quang, Thiễn Đồng hội hợp tất lấy vợ giàu.

19. ÂM DƯƠNG LẠC HÃM GIA KÌNH KỴ PHU THÊ LY BIỆT Cung Phu Thê có Thái Am, Thái Dương, Hãm Địa gặp Kình Dương, Hoa Kỵ tất vợ chồng phải chia sẻ.

20. DUYÊN LÀNH PHÒ MÃ NGÔI CAO THÁI ÂM ĐẮC ĐẠI ĐÓNG VÀO THÊ CUNG Cung Thê có Thái Am, Đắc Địa tất sẽ làm phò mã nếu không lấy được con nhà danh giá.

21. THÁI ÂM ĐỒNG VĂN KHÚC Ư THÊ CUNG THIỀM CUNG TRIẾT QUẾ Cung Phu Thê có Thái Am sáng sủa tốt đẹp tọa thủ gặp Văn Khúc đồng cung tất lấy được vợ đẹp và danh giá ví như bẻ được cành quế trên mặt trăng.

22. ÂM DƯƠNG HỘI CHIẾU MỆNH QUAN, QUYỀN CAO CHỨC TRỌNG MỌI ĐÀNG HANH THÔNG Cung Mệnh hay Quan Lộc có Thái Am, Thái Dương, Miếu Vượng hội chiếu là người xuất chinh được danh giá lại thêm tiếng tăm lừng lẫy.

23. ÂM DƯƠNG SÁNH HỶ TINH ÂM CÙNG VỚI PHÚC CŨNG SINH DỊ BÀO Cung Phúc Đức an tại cung Am: Sữu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi có Thái Am, Thái Dương gặp Thiên Hỷ tất có anh em cùng cha khác mẹ, hoặc cùng mẹ khác cha.

24. PHÚC TỌA HỢI CUNG, TỐI HỶ ÂM DƯƠNG, TỬ PHÙ ĐỒNG LƯƠNG CƠ VỰ KIÊM HỮU KHÚC XƯƠNG LONG PHƯỢNG BẬT QUYỀN, TỨ ĐẠI HIỂN VINH, VĂN KHOA DỊ ĐẠT NHƯỢC CƯ SÁT PHÁ LIÊM THAM TU ĐẮC KHOA HÌNHKHÔNG KIẾP TRÀNG TỒN: BẠCH THỦ THÀNH DANH VÔ CÁCH DUY HIỀM CHIÊU PHÁT MỘ SUY Cung Phúc Đức an tại hợi có Nguyệt tọa thủ Dương chiếu hay một trong số sao Tử, Phả, Đồng, Lương, Cơ, Cự tọa thủ gặp Phượng, Bật, Quyền tọa thủ tất trong họ bốn đời được vinh hiển có người đỗ đạt cao nếu gặp Sát, Phá, Liêm, Tham hội hợp thêm Khoa, Hình, Không, Kiếp, Tràng Sinh, Lộc Tồn tất phát vềdằng võ hay không mà làm nên sự nghiệp nhưng hoạnh phát lại hoạnh phá, không bền.

25. PHÚC CƯ MÙI ĐỊA ÂM DƯƠNG HỖN HỢP KHÔNG TINH NHƯỢC NHÂN SINH TỰ THƯ THỜI KIÊM HỘI VĂN TINH QUYỀN LỘC ĐA PHÁT BẢNG KHOA, NHƯỢC HỘI KÌNH, ĐÀ, HÌNH, ẤN, HIỂN ĐẠT VÕ CÔNG; HỒNG KIẾP LAI SÂM TUẾ THỌ NAN TRƯỜNG. Cung Phúc Đức an tại Mùi có Thái Am, Thái Dương tọa thủ đồng cung gặp Tuần, Triệt án ngữ hay Thiên, Đại, Không hội hợp người sinh ban ngày gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt, Khoa, Quyền, Lộc hội chiếu tất đỗ cao gặp Kinh, Đà, Hình, An hội hợp thời có vũ chức nếu bị Hồng, Kiếp xâm phạm tất không thọ, phải bỏ mạng ngoài sa trường.

26.THÁI ÂM LẠC HÃM PHẢI LO, KỴ LÂM THƯỜNG THẤY TAY VÒ ĐĂM CHIÊU. Hạn có Thái Am, Hãm Địa gặp Khoa Kỵ tất mẹ mất hay bi đau mắt nặng.

27. NGUYỆT PHÙNG ĐÀ KỴ HỔ TANG THÂN MẪU TRẦN TRÁI NAN TOÀN THỌ MỆNH Hạn có Nguyệt gặp Đà, Kỵ, Hổ, Tang tất mẹ chết.

28. LƯU BANG CAM NHẬP BAO TRUNG DO HỮU ÂM DƯƠNG GIAO HUY LA VÕNG KIẾP KHÔNG DƯƠNG NHẬN HẠN ĐÁO. Hán Cao Tổ Lưu Ban bị ép vào đất Bao Trung vi hạn đến cung Thìn, Tuất gặp Am, Dương, Kiếp, Không, Kình Dương hội hợp.
Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 842
Join date : 23/02/2014

Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty4/8/2017, 3:11 pm

Tử vi đẩu số phú giải - 15

Ngày đăng: Thứ ba 19/08/2008 12:00:00 (GMT +7)



2. TAM HÓA LIÊN CHÂU PHÚC TẤT TRÙNG LAI Khoa, Quyền, Lộc ở liền ba cung Tý, Sửu, Dần mà cung Mệnh hay Thân an ở một trong ba cung ấy tức được hưởng phúc liên tiếp.

3. KHOA QUYỀN CÙNG BẤT NHƯ LÂM VIÊN Cung Mệnh có Khoa, Quyền chiếu không tốt bằng tọa thủ tại Mệnh.

4. KHOA QUYỀN TẤT THỊ HIỂN DANH Cung Mệnh có Khoa, Quyền tọa thủ thì được vinh hiển.

5. KHOA QUYỀN LỘC MÃ TU PHÒNG KHÔNG KIẾP ÁM XUNG Cung Mệnh có Khoa, Quyền, Lộc, Mãhội hợp rất tốt nhưng nếu bị Không, Kiếp xâm phạm tất mất hết ảnh hưởng sự tốt đẹp sẽ giảm đi nhiều.

6. KHOA QUYỀN NHẬP MỆNH TUY NHÀN LẠC DIỆC HỮU HIỂN DANH Cung Mệnh có Khoa, Quyền tọa thủ tuy không Đắc Địa nhưng cũng được hiên vinh danh giá.

7. HÓA KHOA TRỢ THÀNH VĂN DIỆU, NHẤT GIÁP ĐỀ MAI BẢNG CHI VINH Cung Mệnh có Hoa Khoa tọa thủ gặp Văn Tinh như Khôi, Việt, Xương, Khúc hội hợp thì chỉ một lần thi đã đỗ cao vinh hiển.

8. HÓA KHOA TỐI VI KỲ VẬT HƯỚNG THIÊN THƯƠNG NHI ÁM HỐI Hóa Khoa là đệ nhất giải thần tọa thủ tại cung nào cũng rất tốt đẹp nhưng chỉ sợ gặp Thiên Thương ở cung Nô Bộc thì lại xấu xa mờ ám.

9. KHOA QUYỀN NHÂN KHÔI VIỆT DĨ THÀNH CÔNG Cung Mệnh có Khoa, Quyền tọa thủ lại thêm Khôi, Việt hội hợp tất làm việc gì cũng thành công.

10. KHOA QUYỀN LỘC MÃ VẬN NÀY, MỪNG RẰNG SỐ ẤY ĐẾN NGÀY HIỂN VINH Hạn gặp Khoa, Quyền, Lộc, Mã hội hợp tất rồng mày gặp hội, hạn tốt.

11. KHOA QUYỀN LỘC HỢP PHÚ QUÝ SONG TOÀN Cung Mệnh sáng sủa tốt đẹp có Khoa, Quyền, Lộc hội hợp tất suốt đời được hưởng giàu sang.

12. KHOA MỆNH QUYỀN TRIỀU ĐĂNG CHUNG GIÁP ĐỆ Cung Mệnh có Khoa tọa thủ gặp Quyền chiếu là người khoa bảng và có uy quyền hiển hách.

13. KHOA QUYỀN LỘC GIÁP VI QUÝ CÁCH Cung Mệnh sáng sủa tốt đẹp giáp Khoa, Quyền, Lộc nên rất quý người có cách này được hưởng giàu sang phúc thọ song toàn.

14. KHOA DANH HÃM Ư HUNG THẦN MIÊU NHI BẤT TÚ Cung Mệnh an tại Tuất có Nhật tọa thủ hoặc an tại Mão có Cơ, Nguyệt tọa thủ Hóa Khoa đồng cung lại bị Kinh, Đà, Không, Kiếp xâm phạm tất công danh lận đận và không thể quý hiển được.

15. DUỆ NHI BẤT TÚ KHOA DANH HAM Ư HUNG THẦN Cung Mệnh có Hóa Khoa hoặc Am, Dương sáng sủa tốt đẹp tọa thủ nếu bị Kiếp, Không xâm phạm dù có thông minh tài giỏi cũng không đỗ đạt và đường công danh phải trắc trở lận đận ví như mầm non mới trổ đã bị khô héo.

16. KHOA QUYỀN LỘC VỌNG DANH DƯ CHIÊU CHƯƠNG Cung Mệnh sáng sủa tốt đẹp có Khoa, Quyền, Lộc hội hợp hoặc Mệnh một Hóa, Tài một Hóa, Quan một Hóa tất sớm hiển đạt, công danh toại mãn được hưởng phú quý song toàn và danh tiếng lừng lẫy.

17. KHOA MINH LỘC ÁM VỊ LIỆT TAM THAI Cung Mệnh có Khoa tọa thủ cung nhị hợp có Lộc tọa thủ nên rất quý hiển người tuổi Giáp Mệnh an tại Hợi có Khoa tọa thủ cung Dần có Lộc tọa thủ là thượng cách.

18. KHOA QUYỀN ĐỐI CÙNG, TRẠC TÂM Ư VŨ MÔN Cung Mệnh sáng sủa tốt đẹp có Khoa, Quyền ở Tài, Quan hay Thiên Di hội chiếu ví như rồng gặp mày cá gặp nước tất sẽ làm nên vinh hiển, có quan chức và được hưởng giàu sang trọn đời.

19. KHOA LỘC TUẦN PHÙNG CHU BỘT HÂN NHIÊN NHẬP TƯỚNG Cung Mệnh có Khoa tọa thủ gặp Lộcchiếu hoặc có Lộc tọa thủ đồng cung gặp nhiều Quý Tinh quần tụ tất có quan chức lớn ví như Chu Bột đời Hán được phong tướng. 2 20. QUYỀN KHỐC ĐỒNG CUNG MINH DANH VU THẾ Cung Mệnh có Quyền, Khốc tọa thủ đồng cung tất có danh tiếng lừng lẫy nếu cung Mệnh an tại Tỵ có cách chắc chắn đươc hưởng giàu sang và có quyền thế.

21. QUYỀN LỘC ĐỒNG CUNGĐINH TÁC CƠ THƯƠNG CHI NGHIỆP Cung Mệnh có Quyền, Lộc tọa thủ đồng cung là người buôn bán mà trở nên giàu có.

22. QUYỀN LỘC TRÙNG PHÙNG TÀI QUAN SONG MỸ Cung Mệnh có Quyền tọa thủ gặp Lộc chiếu hay Quyền, Lộc tọa thủ đồng cung tất tài lộc dồi dào công danh toại mãn và suốt đời được hưởng giàu sang vinh hiển.

23. QUYỀN LỘC TRÙNG PHÙNG SÁT TẤU HƯ DỰ CHI LONG Cung Mệnh có Quyền, lộc hội hợp nếu lại bị Kinh, Đà, Không, Kiếp xâm phạm thời chỉ có hư danh bề ngoài.

24. QUYỀN LỘC THỦ TÀI PHÚC CHI VỊ, SỬ THẾ VINH HOA Cung Tài Bạch hay Phúc Đức có Quyền, Lộc hội hợp tất được giàu sang vinh hiển hành sử mọi việc khéo léo, suốt đời phú túc phong lưu.

25. QUYỀN LỘC CÁT TINH NÔ BỘC VỊ TÚNG NHIÊN QUAN QUÍ ĐA BÔN BA Cung Nô Bộc có Quyền, Lộc hội hợp tất nhờ người dưới quyền và bạn bè khá giả giúp đỡ nên được hưởng giàu sang nhưng phải khó nhọc mới thành đạt và thường bị người giúp việc lấn áp.

26. XUẤT THẾ VINH HOA, QUYỀN LỘC THỦ TÀI QUAN CHI VỊ Cung Tài Bạch hay Quan, Lộc có Quyền, Lộc hội hợp hoặc một tọa thủ tại Tài một tọa thủ tại Quan nên suốt đời được hưởng giàu sang và quyền cao chức trọng.

27. SONG LỘC LƯỠNG NGỘ THÁI CÔNG CHI VŨ LƯỢC SIÊU QUẦN Cung Mệnh có Hoa Lộc tọa thủ gặp Lộc Tồn đồng cung là người tài giỏi như Thái Công văn võ kiêm toàn.

28. HÓA LỘC HOÀN VI HẢO NHƯỢC CƯ MỘ ĐỊA DĨ TĂNG BI Cung Mệnh có Hoa Lộc tọa thủ rất tốt nhưng nếu cư Tứ Mộ thì lại là người có nét mặt buồn rầu.

29. LỘC CƯ NÔ BỘC TÙNG HỮU QUANDÃ BÔN TRÌ Cung Nô Bộc có Hóa Lộc tọa thủ tuy làm quan nhưng rầy đây mai đó.

30. MỆNH PHÙNG HÓA LỘC VÔ HUNG TINH, TÀI LỘC PHONG DINH Cung Mệnh có Hóa Lộc tọa thủ không gặp Hung Tinh là người giàu có.

31. LỘC QUYỀN TỌA THỦ THÊ CUNG TRAI THỜI NHỜ VỢ MÀ NÊN GIÀU SANG Cung Thê có Hóa Lộc, Hóa Quyền thì nhờ vợ mà giàu có.

32. LỘC QUYỀN MỆNH PHÙNG KHIÊM HỢP CÁT, OAI QUYỀN YÊM CHÚNG TƯỚNG VƯƠNG TRIỀU Cung Mệnh có Lộc tọa thủ gặp Quyền chiếu hoặc Quyền tọa thủ gặp Lộc chiếu hay Quyền, Lộc tọa thủ đồng cung được Cát Tinh quần tụ tất có uy quyền hiển hách muôn người khiếp sợ thường là bậc danh tiếng trong triều đình,

33. HOẠT LỘC TÝ, NGỌ VI THIÊN DI, PHU TỬ VĂN CHƯƠNG QUÁN THẾ Số Đức Khổng Tử cung Mệnh an tại Tý cung Thiên Di an tại Ngọ có Hòa Lộc, cung Tài Bạch tại Thân có Lộc Tôn hội chiếu Mệnh cung nên văn chương lỗi lạc lưu lạc muôn đời lại có kinh bang tế thế được người sau tôn là Vạn Thế Sư Biểu.

34. PHÁT BẤT CHỦ TÀI LỘC CHỦ TRIỀN Ư NỊCH ĐỊA Cung Mệnh, Tài, Quan an tại Tý, Ngọ, Thân, Dậu có Hóa lộc tọa thủ gặp Không, Kiếp hội hợp tất được hưởng giàu sang nhưng không bền.

35. HÓA LỘC HOÀN VI HẢO HỰU HƯỚNG MỘ TRUNG TÀNG Cung Mệnh an tại Tứ Mộ có Hóa Lộc tọa thủ ví như Lộc bị chôn vùi lấp kín nên kém tốt đẹp nhưng nếu được Tham, Vũ tọa thủ đồng cung hoặc Tham tọa thủ Vũ xung chiếu hay Vũ tọa thủ Tham xung chiếu tất được hưởng giàu sang trọn đời tiền chôn bạc cất nhưng phải ngoài 30 phú quý mới tốt, nếu sớm tất không bền.

36. HÓA LỘC CƯ DẦN MÃO CỐ THỦ THAM TÀI Cung Mệnh an tại Dần, Mão có Hóa Lộc tọa thủ là người giàu có, khéo giữ của.

37. HÓA KỴ VĂN NHÂN BẤT NẠI Cung Mệnh có Hoa Kỵ tọa thủ gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt là người có học nhưng không hiển đạt công danh lận đận.

38. HÓA KỴ ĐIỀN TÀI PHẢN VI GIAI LUẬN Cung Điền Trạch hoặc Tài Bạch có Hoa Kỵ tọa thủ rất tốt đẹp.

39. VÂN ĐẦU KHỞI CHƯỚNG GIA THIÊN KHÔNG, SỞ TUẾ HƯ TƯ HIỀN PHỤ Cung Mệnh có Hoa Kỵ gặp thiên Không là người hay nghi ngờ vợ hiền.

40. HÓA KỲ NGỘ PHỤC BINH Ư THÊ THIẾP HỐT OÁN HỐT THÂN Cung Phu Thê có Hoa Kỵ tọa thủ gặp Phục Binh tất vợ chồng lúc thân lúc oán.

41. HẠN LÀNH KỴ CỰ HUNG THẦN, PHẢI PHÒNG NHỮNG CHỐN GIANG TÀN MỚI LÀNH Hạn gặp Hoa Kỵ, Cư Môn thì phải cẩn thận chớ gần sông ngòi chết đuối.

42. SỐ MUỘN MÀNG GÁI TRAI ÔM ÃM VÌ KỴ ĐÀ LEN LỎI TỬ CUNG Cung Tử Tức có Hoa Kỵ, Đà La là người muộn con.

43. KỴ ĐÀ THÁI TUẾ THÂN CUNG, KHỎI NẠN NÀO ĐƯỢC THUNG DUNG MẤY NGƯỜI Hạn đến cung Thân gặp Kỵ, Đà, Thái Tuế tọa thủ tai nạn khó tránh khỏi.

44. KỴ GIA LÁNH CỬA MẬN ĐÀO LÀM NGHỀ THUẬT SĨ ĐẠO LƯU NUÔI MÌNH Cung Mệnh có Hoa Kỵ tọa thủ nên tránh việc trai gái nếu không tất sanh họa vào thân nhưng làm nghề phù thủy hay đạo sĩ hoặc về kỹ thuật lại rất tốt.

45. MỆNH HÓA KỴ TẬT MỘC THẦN ÂM NANG XA THẤP MỘT PHÂN CHẲNG NHẦM Cung Mệnh có Hoa Kỵ cung Tất Ach có Mộc Dục đàn bà tất bị sa dạ con.

46. HÓA KỴ TẬT ÁCH TÙY GIA, ÂM HƯ CHỨNG ẤY TẤT LÀ HIẾM CON Cung Tật Ach có Hoa Kỵ tọa thủ tất khi huyết kém nên hiếm con.

47. VỢ CHỒNG NAY HỢP MAI TAN KỴ PHỤC TỌA THỦ MỘT LÀNG THÊ CUNG Cung Thê có Hóa Kỵ, Phục Binh tất vợ chồng lúc ở lúc đi không được hòa thuận.

48. KỴ BINH XƯƠNG KHÚC MỘT VÌ NHAN HỒI YỀU TRIẾT CÒN GHI RÕ RÀNG Cung Mệnh, Thân có Hoa Kỵ gặp Xương, Khúc hội hợp như Nhan Hồi tài giỏi nhưng chết non.

49. KỴ CỰ MỘ CUNG NHI GIAO ĐÀ HỔ SA MÃ HẠ HÀNH Cung Mệnh an tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi có Hoa Kỵ tọa thủ gặp Đà La, Bạch Hổ hội hợp tất phải đề phòng ác thú hay tai nạn xe cộ.

50. KỴ NGỘ KHOA TINH Ư HỢI TÝ NGÔN HÀNH DANH THUẬN Cung Mệnh an tại Hợi, Tý có Kỵ tọa thủ gặp Khoa đồng cung hay xung chiếu là người cẩn trọng từ lời nói tới việc làm khiến trên thuận dưới nghe nên được nhiều người kính trọng.

51. HÓA KỴ TÝ CUNG KHOA LƯƠNG PHỤ CHIẾU ĐẮC QUÂN DÂN SÙNG ÁI Cung Mệnh an tại Tý có Kỵ tọa thủ gặp Khoa, Lương hội hợp là người có đức độ liêm chính khiến muôn người yêu mến và ngưỡng mộ.

52. TAM KỲ GIAO HỘI MẠC NGỘ KỴ KÌNH GIÁNG LỘ THANH VÂN Cung Mệnh có Khoa, Quyền, Lộc hội hợp nếu gặp Kinh Dương, Hoa Kỵ tất công danh không bền đường đời gặp nhiều bước thăng trầm.

53. LƯỠNG LỘC NGỌ DẦN NHI PHÙNG TỬ, VŨ, DINH, KỶ ÂM NAM PHÚ ĐA DANH THỌ Cung Mệnh an tại Tý, Ngọ có Hóa Lộc tọa thủ Lộc Tồn chiếu hay Lộc Tồn tọa thủ Hóa Lộc chiếu gặp tử, Vũ hội hợp người tuổi Đinh, Kỷ được hưởng giàu sang trường thọ các tuổi khác có cách này cũng được phú quý sống lâu nhưng không hoàn toàn tốt đẹp bằng tuổi Đinh, Kỷ.

54. LỘC PHÙNG LƯƠNG MIẾU BẢO TƯ TÀI ÍCH DỮ THA NHÂN Cung Mệnh có Lộc tọa thủgặp Lương, Miếu, Địa đồng cung là người giàu có lại có lòng từ thiệnthường đem tiền của mình giúp đỡ người khác.

55. SONG LỘC CƯ NHI NGỘ CƠ LƯƠNG PHÚ GIA ĐỊCH QUỐC Cung Mệnh có Hóa Lộc hay Lộc Tồn tọa thủ gặp Cơ, Lương hội hợp là người rất giàu có, trong trường hợp này cung Mệnh a tại Thìn, Tuất có Lộc tọa thủ gặp Cơ, Lương đồng cung lại được một Lộc chiếu hoặc an tại Dần, Thân có một Lộc tọa thủ một Lộc chiếu và Cơ, Lương hội hợp thật là tốt đẹp, chắc chắn suốt đời được hưởng giàu sang vào hàng đại phú.

56. MỆNH VÔ CHÍNH DIỆU HOAN NGỘ TAM KHÔNG HỮU SONG LỘC PHÚ QUÝ KHẢ KỲ Cung Mệnh vô chính diệu có Tuần, Triệt án ngữ Thiên, Địa, Không hội hợp lại thêm Hóa Lộc. Lộc Tồn chiếu tất được hưởng giàu sang tài lộc dồi dào nhưng chẳng được lâu bền.


Về Đầu Trang Go down
https://quochochue6774.forumvi.com
Sponsored content





Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Bảng Đặc tính các Chính Tinh   Bảng Đặc tính các Chính Tinh Empty

Về Đầu Trang Go down
 
Bảng Đặc tính các Chính Tinh
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 2 trangChuyển đến trang : 1, 2  Next
 Similar topics
-
» BỘ PHÙ TÌNH YÊU
» Cái ác không còn tình thân !
» thuoc chua bi cho dai can

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Trang Lưu Trữ Hình Ảnh :: NỀN TẢNG GẮN KẾT :: NỀN TẢNG GẮN KẾT-
Chuyển đến